Trắc nghiệm Toán 9 bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 9 bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu 1: Rút gọn biểu thức $7\sqrt{x} + 11y\sqrt{36x^{5}} - 2x^{2}\sqrt{16xy^{2}} - \sqrt{25x}$ với x,y$\geq$0 ta được:

  • A. $2\sqrt{x} + 58x^{2}y\sqrt{x}$
  • B. $2\sqrt{x} - 58x^{2}y\sqrt{x}$

  • C. $2\sqrt{x} + 56x^{2}y\sqrt{x}$

  • D. $12\sqrt{x} + 58x^{2}y\sqrt{x}$

Câu 2: Giá trị của biểu thức $2\sqrt{\frac{16a}{3}}-3\sqrt{\frac{a}{27}}-6\sqrt{\frac{4a}{75}}$ là:

  • A. $\frac{23\sqrt{3a}}{15}$
  • B. $\frac{\sqrt{3a}}{15}$

  • C. $\frac{23\sqrt{a}}{15}$

  • D. $\frac{3\sqrt{3a}}{15}$

Câu 3: Rút gọn biểu thức $5\sqrt{a} + 6\sqrt{\frac{a}{4}} - a\sqrt{\frac{4}{a}} + 5\sqrt{\frac{4a}{25}}$ với a>0, ta có kết quả là:

  • A. $12\sqrt{a}$

  • B. $8\sqrt{a}$
  • C. $6\sqrt{a}$

  • D. $10\sqrt{a}$

Câu 4: Trục căn thức ở mẫu biểu thức $\frac{2a}{2-\sqrt{a}}$ với a$\geq$4; a$\neq$4, ta được:

  • A. $\frac{-2a\sqrt{a}+4a}{4-a}$

  • B. $\frac{2a\sqrt{a}-4a}{4-a}$

  • C. $\frac{2a\sqrt{a}+4a}{4-a}$
  • D. -$\frac{2a\sqrt{a}+4a}{4-a}$

Câu 5: Trục căn thức ở mẫu biểu thức $\frac{3}{6+\sqrt{3a}}$ với a$\geq$0; a$\neq$12, ta được:

  • A. $\frac{6+\sqrt{3a}}{12+a}$

  • B. $\frac{6-\sqrt{3a}}{12+a}$

  • C. $\frac{6+\sqrt{3a}}{12-a}$

  • D. $\frac{6-\sqrt{3a}}{12-a}$

Câu 6: Trục căn thức ở mẫu biểu thức $\frac{6}{\sqrt{x}+\sqrt{2y}}$ với x, y$\geq$0 ta được:

  • A. $\frac{6(\sqrt{x}-\sqrt{2y})}{x-4y}$

  • B. $\frac{6(\sqrt{x}+\sqrt{2y})}{x-2y}$

  • C. $\frac{6(\sqrt{x}-\sqrt{2y})}{x-2y}$
  • D. $\frac{6(\sqrt{x}+\sqrt{2y})}{x+2yy}$

Câu 7: Trục căn thức ở mẫu biểu thức $\frac{4}{3\sqrt{x}+2\sqrt{y}}$ với $x,y\geq0$, $x\neq\frac{4}{9}y$ ta được:

  • A. $\frac{3\sqrt{x}-2\sqrt{y}}{9x-4y}$

  • B. $\frac{12\sqrt{x}-8\sqrt{y}}{3x-2y}$

  • C. $\frac{12\sqrt{x}+8\sqrt{y}}{9x+4y}$

  • D. $\frac{12\sqrt{x}-8\sqrt{y}}{9x-4y}$

Câu 8: Tính giá trị biểu thức $(\frac{\sqrt{14}-\sqrt{7}}{1-\sqrt{2}}+\frac{\sqrt{15}-\sqrt{5}}{1-\sqrt{3}})$:$\frac{1}{\sqrt{7}-\sqrt{5}}$

  • A. -3

  • B. -2
  • C. 2

  • D. 3

Câu 9: Giá trị biểu thức $\frac{3}{2}\sqrt{6}+2\sqrt{\frac{2}{3}}-4\sqrt{\frac{3}{2}}$ là giá trị nào sau đây?

  • A. $\frac{\sqrt{6}}{6}$
  • B. $\sqrt{6}$

  • C. $\frac{\sqrt{6}}{2}$

  • D. $\frac{\sqrt{6}}{3}$

Câu 10: Số nghiệm của phương trình là $\sqrt{4x^{2}-9}=2\sqrt{2x+3}$

  • A. 0

  • B. 1

  • C. 3

  • D. 2

Câu 11: Số nghiệm của phương trình là $\sqrt{9x^{2}-16}=3\sqrt{3x-4}$

  • A. 0

  • B. 1

  • C. 3

  • D. 2

Câu 12: Giá trị của biểu thức $\sqrt{\frac{3}{20}}+\sqrt{\frac{1}{60}}-2\sqrt{\frac{1}{15}}$ là:

  • A. 0

  • B. 1
  • C. 3

  • D. 2

Câu 13: Rút gọn biểu thức $\frac{a}{\sqrt{5}+1}+\frac{a}{\sqrt{5}-2}-\frac{a}{3-\sqrt{5}}-\sqrt{5a}$

  • A. 2a

  • B. a
  • C. 3a

  • D. 12a

Câu 14: Rút gọn biểu thức $\frac{4a}{\sqrt{7}-\sqrt{3}}-\frac{2a}{2-\sqrt{2}}-\frac{a}{\sqrt{3}+\sqrt{2}}$

  • A. 2a

  • B. $2\sqrt{7}$

  • C. $a(\sqrt{7}+2)$

  • D. $a(\sqrt{7}-2)$

Câu 15: Trục căn ở mẫu: P = $\frac{1}{\sqrt{7+2\sqrt{10}}}$

  • A. P= $\frac{\sqrt{5}-\sqrt{2}}{3}$

  • B. P= $\frac{\sqrt{5}+\sqrt{2}}{3}$

  • C. P= $\frac{\sqrt{5}-\sqrt{3}}{3}$

  • D. A, B đúng; C sai

Câu 16: Với a = $\sqrt{2} + \frac{1}{\sqrt{2}}$ thì giá trị của biểu thức P = $2a^{2}+2a\sqrt{2}+1$ bằng:

  • A. $\sqrt{15}$

  • B. 16
  • C. $\sqrt{16}$

  • D. -16

Câu 17. Trục căn ở mẫu của N = $\frac{1}{(\sqrt{5}+\sqrt{3})^{2}}$

  • A. N= $\frac{\sqrt{5}-\sqrt{3}}{4}$

  • B. N = \frac{\sqrt{15}-4}{2}

  • C. N = \frac{4-\sqrt{15}}{2}
  • D. Kết quả khác

Câu 18. Rút gọn: M = $\frac{2-2\sqrt{a}}{\sqrt{a}-2}$ với a>0

  • A. M = $\sqrt{a}$
  • B. $a\sqrt{a}$

  • C. -2$\sqrt{a}$

  • D. M = -a$\sqrt{a}$

Câu 19. Trục căn ở mẫu P = $\frac{1}{\sqrt{7+2\sqrt{10}}}$

  • A. P = $\frac{\sqrt{5}-\sqrt{2}}{3}$
  • B. P = $\frac{\sqrt{5}+\sqrt{2}}{2}$

  • C. P = $\frac{\sqrt{5}-\sqrt{3}}{3}$

  • D. P = $\frac{\sqrt{3}+\sqrt{2}}{2}$

Câu 20. Rút gọn Q= $\frac{1}{3-2\sqrt{2}}-\frac{1}{3+2\sqrt{2}}$

  • A. Q = -$\frac{1}{2}\sqrt{2}$

  • B. Q = $4\sqrt{2}$
  • C. Q = $\frac{3}{4}\sqrt{3}$

  • D. Q = -4

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

TRẮC NGHIỆM TOÁN 9 - TẬP 1

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA

CHƯƠNG 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT

CHƯƠNG 1: HÊ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG TRÒN

TRẮC NGHIỆM TOÁN 9 - TẬP 2

CHƯƠNG 3: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

CHƯƠNG 4: HÀM SỐ Y= AX2 (A#0) - PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

CHƯƠNG 3: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

CHƯƠNG 4: HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN - HÌNH CẦU

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.