Trắc nghiệm đại số 9 chương 1: Căn bậc hai, căn bậc ba (1)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm chương 1: Căn bậc hai, căn bậc ba (1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Biểu thức $\frac{\sqrt{x-1}-\sqrt{6-4x}}{\sqrt{x+7}}$ có nghĩa khi ?

  • A. $x < 1$        
  • B. $x ≥ \frac{3}{2}$        
  • C. $1 ≤ x ≤ frac{3}{2}$          
  • D. $x ≥ -7$

Câu 2: Biểu thức $\sqrt{1-\frac{7}{x}}$  có nghĩa khi ?

  • A.$x>0$
  • B.$x<7$
  • C.$[\begin{matrix}x\leq 0\\ x>7\end{matrix}$
  • D.$[\begin{matrix}x< 0\\ x\geq 7\end{matrix}$

Câu 3: Biểu thức $\sqrt{|x-1|-3}$ có nghĩa khi ?

  • A.$x\leq -2$
  • B.$x\geq4$
  • C.$-2 \leq x\leq 4$
  • D.$[\begin{matrix}x\leq -2\\ x\geq 4\end{matrix}$

Câu 4: Kết quả của phép tính $\sqrt{(3-2\sqrt{2})^{2}}+\sqrt{(3+2\sqrt{2})^{2}}$ là?

  • A. 6        
  • B. $4\sqrt{2}$        
  • C. $-4\sqrt{2}$        
  • D. -6

Câu 5: Giá trị của biểu thức $\sqrt{32(1-\sqrt{2})^{2}}$ bằng: 

  • A.$4(1-\sqrt{2})$
  • B.$4(\sqrt{2}-1)$
  • C.$8\sqrt{2}$
  • D.$4(2-\sqrt{2})$

Câu 6: Phương trình $\sqrt{4(1+x)^{2}}=6$ có:

  • A.Vô nghiệm 
  • B.Vô số nghiệm 
  • C.1 Nghiệm 
  • D.2 Nghiệm 

Câu 7: Giá trị biểu thức $\sqrt{\frac{2}{75}}.\sqrt{\frac{121}{32}}.\sqrt{\frac{3}{64}}$ bằng: 

  • A.$\frac{11}{40}$
  • B.$\frac{33}{20}$
  • C.$\frac{11}{160}$
  • D.0,8

Câu 8: Phương trình $\sqrt{4(1+x)^{2}}=6$ có:

  • A.Vô nghiệm 
  • B.Vô số nghiệm 
  • C.1 Nghiệm 
  • D.2 Nghiệm 

Câu 9: Cho $a\geq 0$ và $b\geq 0$, một học sinh chứng minh $\sqrt{a}.\sqrt{b}=\pm\sqrt{a.b}$ như sau: 

Chứng minh: 

  1. (1) Đặt M=\sqrt{a}.\sqrt{b},N=\sqrt{a.b}, ta có: $M^{2}=(\sqrt{a}.\sqrt{b})(\sqrt{a}.\sqrt{b})=\sqrt{a}.\sqrt{a}\sqrt{b}.\sqrt{b}=ab$, và $N^{2}=\sqrt{a.b}\sqrt{a.b}=ab$,
  2. (2) Suy ra $M^{2}=N^{2}$
  3. (3) Từ đó, $M=|N|$.Vậy $\sqrt{a}.\sqrt{b}=\pm\sqrt{a.b}$

·         A.Lời giải trên đúng hoàn toàn 

  • B.Lời giải trên sai từ giai đoạn (1).
  • C.Lời giải trên sai từ giai đoạn (2).
  • D.Lời giải trên sai từ giai đoạn (3).
  • E.Lời giải trên sai từ giai đoạn (4).

Câu 10: Giá trị của biểu thức $\frac{3+\sqrt{3}}{\sqrt{2}+\sqrt{2+\sqrt{3}}}$ bằng: 

  • A.2
  • B.1
  • C.$\sqrt{2}$
  • D.Một số khác

Câu 11: Rút gọn biểu thức: $P=\frac{1}{\sqrt{2}-\sqrt{3}}-\frac{1}{\sqrt{3}-\sqrt{4}}+\frac{1}{\sqrt{4}-\sqrt{5}}-...+\frac{1}{\sqrt{2n}-\sqrt{2n+1}}$

  • A.$P=1-\sqrt{2n+1}$
  • B.$P=\sqrt{2n+1}-\sqrt{2}$
  • C.$P=-(\sqrt{2}+\sqrt{2n+1})$
  • D.$P=\sqrt{2}+1+\sqrt{2n+1}$

Câu 12: Cho biểu thức: $A=(1-\frac{a-3\sqrt{a}}{a-9}):(\frac{\sqrt{a}-2}{\sqrt{a}+3}+\frac{\sqrt{a}-3}{2-\sqrt{a}}-\frac{9-a}{a+\sqrt{a}-6}$

$(a\geq 0;a\neq4;a\neq9)$

Tìm giá trị của a để $A - \frac{1}{A} = 0$?

  • A. a = 5     
  • B. a = 3     
  • C. a = 36     
  • D. a = 25

Câu 13: Biết rằng $\frac{\sqrt{5+2\sqrt{6}}}{\sqrt{3}-\sqrt{2}}=a+b\sqrt{6}$. Tích a.b bằng: 

  • A.7
  • B.10
  • C.6
  • D.5

Câu 14: Kết quả của rút gọn biểu thức: $A=(\frac{x\sqrt{x}+y\sqrt{y}}{\sqrt{x}+\sqrt{y}}-\sqrt{xy}):(x-y)+\frac{2\sqrt{y}}{\sqrt{x}+\sqrt{y}}$ là?

  • A. A = 1        
  • B. $A = \sqrt{x} + \sqrt{y}$
  • C. $A = \sqrt{x} - \sqrt{y}$        
  • D. $A = 2\sqrt{y}$

Câu 15: Cho biểu thức: $A=\frac{a-\sqrt{b}}{\sqrt{b}}:\frac{\sqrt{b}}{a+\sqrt{b}}$ và $B=(\frac{1-a\sqrt{a}}{1-\sqrt{a}}+\sqrt{a})(\frac{1-\sqrt{a}}{1-a})^{2}$

Hãy chọn phát biểu đúng: 

  • A.Ta luôn có A=5 và B=4
  • B.Ta luôn có A=0 và B=3
  • C.Ta luôn có A=5 và B=4
  • D.Với $a>0,a\neq 1$ và $b>0$, ta có $A=\frac{a^{2}}{b}-1$ và $B=1$
  • E.Với $a>0, a\neq 1$ và $b>0$, ta có $A=ab$ và $B=2$

Câu 16: Tính $N=\frac{\sqrt{\sqrt{5}+2}+\sqrt{\sqrt{5}+2}}{\sqrt{\sqrt{5}+1}}-\sqrt{3-2\sqrt{2}}$

  • A.1
  • B.$2\sqrt{2}-1$
  • C.$\frac{\sqrt{5}}{2}$
  • D.$\sqrt{\frac{5}{2}}$

Câu 17: Sau khi hữu tỉ tử số hóa của $\frac{\sqrt{3}-\sqrt{2}}{\sqrt{3}}$, dạng đơn giản nhất của mẫu số là: 

  • A.$\sqrt{3}(\sqrt{3}+\sqrt{2})$
  • B.$\sqrt{3}(\sqrt{3}-\sqrt{2})$
  • C.$3-\sqrt{3}\sqrt{2}$
  • D.$3+\sqrt{6}$
  • E.Các câu trên đều sai 

Câu 18: tính $(\frac{2}{\sqrt{3}-1}+\frac{3}{\sqrt{3}-2}+\frac{15}{3-\sqrt{3}}).\frac{1}{5+\sqrt{3}}$. Kết quả là: 

  • A.$\frac{1}{2}$
  • B.$3+\sqrt{2}$
  • C.$3-\sqrt{2}$
  • D.$-3-\sqrt{2}$
  • E.$3\sqrt{2}$

Câu 19: Với $a=-0,25$, giá trị của $\sqrt{-16a}-\sqrt{4a^{2}-4a+1}$ là:

  • A.$\frac{2}{3}$
  • B.$\frac{1}{4}$
  • C.$-1$
  • D.$2$
  • E.$\frac{1}{2}$

Câu 20: Biểu thức $(\frac{3}{\sqrt{1+a}}+\sqrt{1-a}):(\frac{3}{\sqrt{1+a^{2}}}+1)$ có thể được thu gọn thành: 

  • A.$\sqrt{1-a}$, với điều kiện -1<a<1
  • B.$\sqrt{1+a}$, với điều kiện -1<a<1
  • C.$1-3\sqrt{a}$, với điều kiện -1<a<1
  • D.$\sqrt{1+a}$, với mọi a<1
  • E.$\sqrt{1+a}$, với mọi a 

 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

TRẮC NGHIỆM TOÁN 9 - TẬP 1

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA

CHƯƠNG 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT

CHƯƠNG 1: HÊ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG TRÒN

TRẮC NGHIỆM TOÁN 9 - TẬP 2

CHƯƠNG 3: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

CHƯƠNG 4: HÀM SỐ Y= AX2 (A#0) - PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

CHƯƠNG 3: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

CHƯƠNG 4: HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN - HÌNH CẦU

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.