Giáo án vnen bài Luyện tập tổng hợp, kiểm tra học kì

Dưới đây là mẫu giáo án vnen bài Luyện tập tổng hợp, kiểm tra học kì. Bài học nằm trong chương trình vnen ngữ văn 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Ngày soạn:…/…/20… Ngày dạy: …/…/20…

BÀI 16: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP, KIỂM TRA HỌC KÌ

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: củng cố kiến thức, kĩ năng tiếng Việt đã học ở lớp 6 gồm: nghĩa của từ, cấu tạo từ, phân loại từ.
2. Kĩ năng: tổng hợp, khái quát kiến thức
3. Thái độ: yêu tiếng Việt.
4. Phẩm chất năng lực: ngôn ngữ, tư duy sáng tạo, hợp tác, tự chủ, tự học.
II. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT: nhóm cặp đôi, dạy học trực quan, vấn đáp, thuyết trình.
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
• Đọc kĩ sách hướng dẫn và lập kế hoạch chi tiết cho bài học, tranh ảnh , phiếu học tập
• Bảng phụ ,máy chiếu
2. Học sinh: Xem lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương trình
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG
MT, ND hoạt động, HTTC Sản phẩm, Dự kiến tình huống
Tuần 16 – Tiết 63 ->66
- Mục đích: Tạo tâm thế học tập, giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới
- PP, KT: giao và giải quyết vấn đề
- PTHĐ: nhóm

Gv cho học sinh hoạt động chung cả lớp hs thi ai nhanh hơn
Ghép các tiếng cho sẵn : tổ ,quốc ,gia,đình ,tiên thành từ ghép
GV yêu cầu hs lấy dụng cụ học tập và thực hiện trò chơi
Trong thời gian 2 phút đội nào ghi được nhiều từ ghép nhất, viết đúng chính tả đội đó sẽ thắng .

- MT: Củng cố kiến thức về cấu tạo từ,nghĩa của từ, từ loại
- PP, KT: giải quyết vấn đề, vấn đáp, trình bày một phút
- HTTC: cá nhân, cả lớp

Gv cho hs hoạt động chung cả lớp
? Xét về cấu tạo từ chia ra làm mấy loại ?
Thế nào là từ đơn? VD?
Thế nào là từ phức? VD?
Từ phức chia mấy loại ?
Thế nào là từ ghép ?VD ?
Thế nào là từ láy ?VD ?
Gv cho hs đọc yêu cầu mục b
GV cho hs hoạt động cá nhân

Gv cho hs hoạt động nhóm
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm theo yêu cầu mục a sgk
GV quan sát, theo dõi hoạt động của các nhóm, tiếp cận những nhóm cần giúp đỡ.
Yêu cầu hs điền vào phiếu học tập
Yêu cầu đại diện nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét , bổ sung
Gv chốt trên máy chiếu
Nghĩa của từ : +Nghĩa gốc
+Nghĩa chuyển
Gv cho hs hoạt động nhóm
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm theo yêu cầu mục a , b sgk
GV quan sát, theo dõi hoạt động của các nhóm, tiếp cận những nhóm cần giúp đỡ.
Yêu cầu hs điền vào phiếu học tập
Yêu cầu đại diện nhóm thuyết trình
Nhóm khác nhận xét , bổ sung
Gv chốt trên máy chiếu.

GV cho học sinh hoạt động cá nhân mục 4 a,b,c
GV quan sát, theo dõi hoạt động của học sinh, trợ giúp khi cần thiết
GV yêu cầu học sinh tráo bài và kiểm tra cho nhau
Sau đó gọi học sinh trình bày ,học sinh khác nhận xét ,bổ sung
Gv chốt trên máy chiếu

- MT: Rèn kĩ năng làm bài tập
- PP, KT: giải quyết vấn đề
- HTTC: cá nhân cả lớp

GV cho học sinh hoạt động cá nhân mục 1 /SGK
GV quan sát, theo dõi hoạt động của học sinh, trợ giúp khi cần thiết
GV gọi học sinh trình bày ,học sinh khác nhận xét ,bổ sung
Gv chốt trên máy chiếu nội dung (1)(2).

Gv yêu cầu hs đọc đoạn văn
Gv yêu cầu hs nhận xét,gv nhận xét bổ sung
Gv cho hs hoạt động nhóm
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm theo yêu cầu mục b sgk
GV quan sát, theo dõi hoạt động của các nhóm, tiếp cận những nhóm cần giúp đỡ.
Yêu cầu hs điền vào phiếu học tập.
Yêu cầu đại diện nhóm thuyết trình
Nhóm khác nhận xét , bổ sung
Gv chốt trên máy chiếu mục b (1) (2)

Gv yêu cầu hs đọc đoạn văn
Gv yêu cầu hs nhận xét,gv nhận xét bổ sung

GV cho học sinh hoạt động cá nhân mục 2 a,b,c sgk
GV quan sát, theo dõi hoạt động của học sinh, trợ giúp khi cần thiết
GV gọi học sinh trình bày ,học sinh khác nhận xét ,bổ sung
Gv chốt trên máy chiếu

Gv cho h/s hoạt động nhóm
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm theo yêu cầu mục d , e SGK
GV quan sát, theo dõi hoạt động của các nhóm, tiếp cận những nhóm cần giúp đỡ.
Yêu cầu h s điền vào phiếu học tập
GV yêu cầu h s hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu mục g
- Tự chọn 1 nhân vật
- Chuyển đổi ngôi kể , kể lại câu chuyện của mình và gửi lời nhắn .

GV cho hs đọc bài viết , yêu cầu hs khác nhận xét bổ sung, gv nhận xét.

A. Hoạt động khởi động

B. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Hệ thống hóa kiến thức về cấu tạo từ
a.
-Từ chia ra : Từ đơn ,từ phức
- Từ phức chia 2 loại : Từ gép và từ láy

b. Nối
(1) Từ đơn 1-b a. nhẹ nhàng ,lủng củng ,sạch sành sanh
(2)Từ ghép 2-c b. ông,bà,nhà ,cửa,áo, quần ,xanh, đỏ, đi đứng
(3) Từ láy 3-a c. Xe máy ,xe đạp, đất nước ,quê hương, tổ tiên,xã tắc…

2. Hệ thống hóa kiến thức về nghĩa của từ
a. Nghĩa của từ

b. Nối

(a) Nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc
(1)Nghĩa gốc (1)- c (b). Nghĩa biểu thị sự vật
(2)Nghĩa chuyển
(2)-b (c) Nghĩa ban đầu ,làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác

3. Hệ thống hóa kiến thức về phân loại từ theo nguồn gốc

a. Sơ đồ

Có thể có hs sửa chưa đúng. GV gợi mở định hướng thêm.

b. Thuyết trình

4. Hệ thống hóa kiến thức về từ loại
a.
G. Quan hệ từ
b.
D. Số từ
c.
(1) Danh từ 1-c a. Chỉ hoạt động ,hành động,vận động ,tiến triển
(2) Động từ 2-a b. Chỉ tính chất trạng thái
(3) Tính từ 3-b c. Chỉ sự vật hiện tượng ,khái niệm …
(4) Số từ 4-g d. Chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật
(5) Lượng từ
5-d e. Xác định vị trí của sự vật trong không gian thời gian
(6) Chỉ từ 6-e g. Chỉ số lượng ,thứ tự

C. Hoạt động luyện tập
1. Luyện tập Tiếng Việt
a.(1)

TT Từ ghép Từ loại Giải nghĩa
1 Mười tám Số từ Chỉ thứ tự đời Hùng Vương
Tính nết Danh từ Chỉ tính và nết nói chung
3 Hiền dịu Tính từ Chỉ tính nết hiền lành, dịu dàng
4 Yêu thương Động từ Quan tâm, chăm lo,chiều chuộng, luôn nhớ, nghĩ đến
5 Xứng đáng Tính từ Có đủ phẩm chất ,tài năng
như đòi hỏi
(2)
• Cụm danh từ : Một người con gái , Một người chồng thật xứng đáng
• Cụm động từ : Muốn kén cho con một người chồng
• Cụm tính từ : đẹp như hoa , thật xứng đáng
(3) Viết đoạn văn khoảng 15- 20 dòng kể chuyện đời thường , chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng số từ lượng từ chỉ từ . Gạch chân số từ, lượng từ,chỉ từ đó
 Có thể có HS viết chưa tốt xác định còn sai. GV tư vấn thêm.
b.
(1)

Từ loại Giải nghĩa
Từ ghép Áo đỏ Danh từ Trang phục có màu đỏ
Khoan thai Tính từ Có dáng vẻ thong thả ,từ từ ,không vội vã
Từ láy Mĩ miều Tính từ Chỉ vẻ ngoài đẹp đẽ
Ngượng ngùng Tính từ Chỉ sự xấu hổ ,ngại ngùng ,e thẹn
(2)
- Cụm danh từ : những chị Cào Cào
- Cụm động từ : bước từng chân chầm chậm
- Cụm tính từ : Như e thẹn ,Như ngượng ngùng

(3) Viết đoạn văn khoảng 15- 20 dòng kể chuyện tưởng tượng , chủ đề tự chọn . Gạch chân 2 cụm danh từ, 2 cụm động từ, cụm tính từ .

2. Luyện tập tổng hợp
a.
a.Truyền thuyết a-2 (1)Kể một câu chuyện ngụ ý để răn dạy người đời
b. Cổ tích b-4 (2)Huyền thoại về một nhân vật hay một sự kiện có tính chất lịch sử

c. Ngụ ngôn c-1 (3) Kể về những hiện tượng đáng cười nhằm giải trí hoặc phê phán
d. Truyện cười d-3 (4) Kể về những mâu thuẫn trong xã hội ,thể hiện nguyện vọng ước mơ của nhân dân
b.
a.Truyền thuyết a-2 (1) Đúc kết triết lí và kinh nghiệm cuộc sống hết sức sâu sắc nhờ một chuyện đười thường hoạc một câu truyện tưởng tượng
b. Cổ tích b-4

(2) Có yếu tố kì ảo hoang đường truyện gắn với một nhân vật hay một sự kiện lịch sự

c. Ngụ ngôn c-1 (3) Tạo những tình huống hài hước gây cười
d. Truyện cười d-3 (4) Khai thác mâu thuẫn theo hai tuyến nhân vật chính diện và phản diện trong đó nhân vật chính diện thường có phẩm chất hoàn hảo theo quan niệm dân gian
c. D. Khai thác những mâu thuẫn trong xã hội
d.
(1) B
(2) D
(3) C
(4) D
(5) C
(6) C
e. A
g. Dựa vào truyện Thạch Sanh ,em hãy đóng vai nhân vật Lí Thông (hoặc một nhân vật khác tự chọn ) kể lại câu chuyện của mình và gửi lời nhắn nhủ đến mọi người : Hãy bênh vực cái thiện, chống lại cái ác noi gương tráng sĩ Thạch Sanh.
 Có thể có một số HS còn vướng mắc phần mở bài. GV tư vấn thêm

D. Hoạt động vận dụng
1. Nghĩa các từ
- Tổ quốc : là đất nước mình
- Nhân dân: người dân trên đất nước
-Dân tộc : những người cùng chủng tộc ,ngôn ngữ sống chung với nhau
- Tổ tiên: Thế hệ đầu tiên sinh ra cụ kị ông bà
2. Viết thư cho một người thân ,kể lại những chuyện mà em được chứng kiến trong thời gian vừa qua ở trường ,lớp hoặc nơi mình đang sống. Sau đó tự đánh giá kiến thức Tiếng Việt đã học được ở kì I lớp 6 được thể hiện ở bức thư ấy
3. Thi học kì

*Nhật kí giờ lên lớp
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

Xem thêm các bài Giáo án ngữ văn 6, hay khác:

Bộ Giáo án ngữ văn 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình.