Giáo án vnen bài Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ

Dưới đây là mẫu giáo án vnen bài Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ. Bài học nằm trong chương trình vnen ngữ văn 6 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Ngày soạn:…/…/20…
Ngày dạy: …/…/20…
Tiết 115 -> 118
BÀI 28: CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: phát hiện và chữa lỗi đặt câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ. Biết viết đơn đúng cách.
2. Kĩ năng: rèn kĩ năng viết câu đúng ngữ pháp. Có kĩ năng viết một số đơn thông dụng.
3. Thái độ: Yêu tiếng Việt.
4. Định hướng phẩm chất năng lực :
• Phẩm chất: Yêu nước nhân ái, chăm chỉ
• Năng lực: Ngôn ngữ, tự chủ tự học, giao tiếp, hợp tác
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
• Đọc kĩ sách hướng dẫn và lập kế hoạch chi tiết cho bài học, phiếu học tập
• Bảng phụ ,máy chiếu
2. Học sinh: Xem trước bài, đọc kĩ bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Mục tiêu- Nội dung- Phương thức Yêu cầu cần đạt Dự kiến tình huống
A. Hoạt động khởi động:
- Gv cho h/s hoạt động cặp đôi
- H/s nhận nhiệm vụ và thực hiện
- GV quan sát trợ giúp khi cần
? Câu nào chưa đủ thành phần chính ?
*Phương pháp, kĩ thuật dạy học: PP thảo luận cặp, vấn đáp
Hs chia sẻ. Nhận xét.
Gv chuẩn kiến thức.

B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Gv cho h/s hoạt động cặp đôi
H/s nhận nhiệm vụ và thực hiện
GV quan sát trợ giúp khi cần
? Các câu sau đã đúng ngữ pháp chưa? Vì sao? Chữa lại những câu sai cho đúng?
- Đại diện cặp đôi trả lời. Nhận xét.
Gv chuẩn kiến thức.

Gv cho h/s hoạt động cặp đôi
H/s nhận nhiệm vụ và thực hiện
GV quan sát trợ giúp khi cần
? Câu nào mắc lỗi ở bộ phận chủ ngữ, vị ngữ? Đề xuất cách sửa?
- Đại diện cặp đôi trả lời. Nhận xét.
Gv chuẩn kiến thức.

Gv cho h/s hoạt động cặp đôi
H/s nhận nhiệm vụ và thực hiện
GV quan sát trợ giúp khi cần
? Xác định chủ ngữ, vị ngữ? Nếu câu thiếu C, V hãy bổ sung và sửa lại cho đúng?
- Đại diện cặp đôi trả lời. Nhận xét.
Gv chuẩn kiến thức.

Gv cho h/s hoạt động cặp đôi
H/s nhận nhiệm vụ và thực hiện
GV quan sát trợ giúp khi cần
? Xác định chủ ngữ vị ngữ trong các câu trong đoạn văn?
-Đại diện cặp đôi trả lời. Nhận xét.
Gv chuẩn kiến thức.

C. Hoạt động luyện tập:
Gv cho hs hoạt động cá nhân yêu cầu C1. theo câu hỏi trong sách hướng dẫn
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, thuyết trình
Hs chỉ rõ lỗi sai và sửa lại cho đúng.
Gv yêu cầu h/s báo cáo kết quả

Gv cho h/s hoạt động cặp đôi tìm hiểu cách viết đơn.
H/s nhận nhiệm vụ và thực hiện
GV quan sát trợ giúp khi cần
? Các mục trong đơn đc trình bày theo thứ tự nào?
? hai mẫu đơn có gì giống và khác nhau ?
?Những phần nào là quan trọng không thể thiếu trong hai mẫu đơn ?
*Phương pháp, kĩ thuật dạy học: PP thảo luận cặp, vấn đáp

Gv cho hs hoạt động cá nhân yêu cầu C.3,4,5 theo câu hỏi trong sách hướng dẫn
*Phương pháp , kĩ thuật dạy học: vấn đáp, thuyết trình
Hs điền CN thích hợp vào câu mục 3.

Hs điền VN thích hợp vào các câu mục 4.
Hs chuyển mỗi câu ghép thành 2 câu đơn.
Gv yêu cầu h/s báo cáo kết quả

D. Hoạt động vận dụng
Gv cho h/s thực hiện cá nhân ở nhà
1. Viết đoạn văn(10 dòng) kể lại một sự việc em đã chứng kiến. Đọc kĩ để phát hiện lỗi về chủ ngữ vị ngữ (nếu có ) nêu cách sửa
2. Giả sử gia đình em chuyển đến nơi ở mới, em muốn nhập học tại một trường gần đó . Hãy viết đơn trình bày nguyện vọng của mình.
3. Tìm chủ ngữ, vn trong câu:
- Dưới bóng tre của ngàn xưa thấp thoáng mái chùa cổ kính.
- Trong rừng có tiếng nước suối chảy róc rách.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Gv cho h/s thực hiện cá nhân ở nhà
Sưu tầm trên sách báo, mạng một số quy tắc để tránh nhầm lẫn khi viết/nói những câu dễ mắc lỗi chủ ngữ vị ngữ trong Tiếng Việt.

1.
- Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt,
DTTT Phụ ngữ
vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù
->( CDT làm CN) -> Thiếu VN
- Thánh Gióng/đã cưỡi ngựa
CN VN
sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.
-> Câu đầy đủ.

* Cách chữa:
- Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt….đã để lại trong em niềm kính phục-> Thêm VN
- Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”/
TN
cho thấy Dế Mèn đã biết phục thiện
VN
-> thiếu CN
* Cách chữa:
- Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”, tác giả (hoặc nhà văn Tô Hoài) cho em thấy Dế Mèn đã biết phục thiện
-> Thêm CN.
- Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”, em thấy Dế Mèn đã biết phục thiện-> Biến VN thành cụm CV.
- Đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” , em thấy Dế Mèn đã biết phục thiện
-> Đủ CN- VN
- Đối với những bạn học sinh của lớp 6A chăm ngoan và học giỏi-> Thành phần
-> Thiếu CN- VN
- Những bạn học sinh của lớp 6A chăm ngoan và học giỏi -> Đủ CN,VN

2.
Kết quả của năm học đầu tiên ở trường Trung học cơ sở //
CN
đã động viên em rất nhiều.
VN
 Câu đủ thành phần.

Với kết quả của năm học đầu tiên ở trường Trung học cơ sở đã động viên
TN VN
em rất nhiều

 Câu sai - thiếu CN; Cách chữa: Bỏ quan hệ từ Với( sẽ giống câu a).

Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể ( Đây chỉ là một CDT làm CN)
 Câu sai- thiếu VN; Cách chữa: Thêm VN vào sau CN luôn kết thúc có hậu
Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể // luôn kết thúc có hậu.
CN VN

Chúng tôi/ thích nghe kể
CN
những câu chuyện dân gian
VN
 Câu đúng vì có đủ CN- CN

3.
- Đằng cuối bãi, hai cậu bé
TN CN
con / tiến lại
VN

-Dưới gốc tre, tua tủa/ những
VN
mầmmăng CN
- Anh Nguyễn Văn Trỗi , người anh hùng bất khuất của dân tộc Việt Nam
-> Thiếu VN
Sửa : Anh Nguyễn Văn Trỗi
CN

//là người anh hùng bất khuất của dân tộc Việt Nam
VN

4.
Bóng tre/ trùm lên âu yếm
CN VN
làng bản, xóm thôn.

- Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng /mái đình,
VN CN
mái chùa cổ kính.
- Dưới bóng tre xanh, ta
CN
/ giữ gìn một nền văn hoá lâu đời.
VN
Bóng tre// trùm lên âu yếm
C V
làng bản xóm thôn.

Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng //mái đình mái chùa cổ kính
V C
Dưới bóng tre xanh, ta //gìn
C
giữ một nền văn hóa lâu đời
V
Dưới bóng tre xanh đã từ lâu đời người dân Việt Nam
C
//dựng…..hoang
V
Tre //ăn…. kiếp kiếp
C V

Tre,…vầu // giúp ….nhau
C V
Tre // là… nông dân
C V

1.
a. Sai – ThiếuVN
Sửa : Chi đội 6C// là một
C V
....Tám
b. Đúng
c. Sai –Thiếu CN
Sửa : Bỏ từ qua
Hoặc : Qua...gióng, tác giả dân gian cho ta ....xưa

2. Viết đơn
a. Trình tự
- Trình bày theo thứ tự nhất định:
+ Quốc hiệu, tiêu ngữ: CHXHCHVN..
+ Địa điểm, thời gian làm đơn.
+ Tên đơn: Đơn xin…
+ Nơi gửi: Kính gửi…
+ Họ tên, nơi công tác hoặc nơi ở của người viết đơn.
+ Trình bày sự việc, lí do và nguyện vọng ( đề nghị)
+ Cam đoan và cảm ơn.
+ Kí tên.
b. Điểm giống
- Cùng là đơn: Có bố cục 3 phần
+ Phần mở đầu: Quốc hiệu tiêu ngữ địa diểm ,thời gian, tên đơn
+ Phần nội dung: lí do , nguyện vọng
+ Phần kết thúc : Lời cảm ơn, lời hứa, chữ kí
Điểm khác : nội dung đơn
c. Nội dung quan trọng không thể thiếu được trong đơn
- Tên người viết đơn.
- Nơi (tên người) nhận đơn.
- Lí do viết đơn
-Mục đích viết đơn( yêu cầu, đề nghị của người viết đơn.)
- Chữ kí của người viết đơn.
Chú ý: Đơn có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng chữ kí thì nhất thiết phải tự kí.

3. Tìm những chủ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống viết vào phiếu bài tập
a. Rừng Cúc Phương có trăm nghìn loài hoa đua nhau khoe sắc
b. Chúng em có đêm Trung thu thật thú vị
c.Mùa đông có những đợt rét đậm kéo dài.
d.Vườn nhà em có nhiều trái ngọt hoa thơm
4. Tìm vị ngữ thích hợp
a. Lúc Dế Choắt chết, Dế Mèn rất ân hận
b.Vào những ngày hè, học sinh thường đi tham quan
c. Buổi sáng mặt hồ phẳng lặng
d. Khi gió đồng ngát hương, chim én bay về từng đàn
5. Chuyển mỗi câu ghép thành hai câu đơn
a. Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con, còn hổ cái thì nằm phục xuống, dáng vẻ mệt mỏi lắm.
-> Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con. Hổ cái thì nằm phục xuống, dáng vẻ mệt mỏi lắm.
b. Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng mênh mông.
-> Mấy hôm nọ, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng mênh mông.

Một số hs chưa xác định đúng thành phần câu. Gv định hướng.

Một số hs chưa biết cách chữa. Gv định hướng.

Có em chưa xác định chính xác các thành phần chính của câu. Gv định hướng.

Hs có thể không trình bày được điểm giống và khác nhau giữa các mẫu đơn. Gv định hướng.

Một số em có thể không biết cách chuyển câu ghép thành hai câu đơn. Gv định hướng.

*Nhật kí qua bài dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem thêm các bài Giáo án ngữ văn 6, hay khác:

Bộ Giáo án ngữ văn 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình.