Trắc nghiệm Đại số 8 Bài 6: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 6: Giải bài toán bằng cách lập phương trình Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Một ô tô phải đi quãng đường AB dài 60km trong một thời gian nhất định. Xe đi nửa đầu quãng đường với vận tốc hơn dự định 10km/h và đi với nửa sau kém hơn dự định 6 km/h, Biết ô tô đến đúng dự định. Tính thời gian dự định đi quãng đường AB?

  • A. 3 giờ
  • B. 6 giờ
  • C. 5 giờ
  • D. 4 giờ

Câu 2: Một xưởng dệt theo kế hoạch mỗi ngày phải dệt 30 áo. Trong thực tế mỗi ngày xưởng dệt được 40 áo nên đã hoàn thành trước thời hạn 3 ngày, ngoài ra còn làm thêm đươc 20 chiếc áo nữa. Hãy chọn câu đúng. Nếu số sản phẩm xưởng cần làm theo kế hoạch là x (sản phẩm, x > 0, x Є N) thì phương trình của bài toán là:

  • A. $\frac{x+20}{40}-\frac{x}{30}=3$
  • B. $\frac{x}{30}-\frac{x+20}{40}=3$
  • C. $\frac{x}{30}+\frac{x+20}{40}=3$
  • D. $\frac{x+20}{30}-\frac{x}{40}=3$

Câu 3: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 25 km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 30 km/h nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút. Tính quãng đường AB?

  • A. 40 km
  • B. 70 km
  • C. 50 km
  • D. 60 km

Câu 4: Số thứ nhất gấp 6 lần số thứ hai. Nếu gọi số thứ nhất là x thì số thứ hai là:

  • A. 6x
  • B. $\frac{x}{6}$
  • C. $\frac{6}{6}$
  • D. x + 6

Câu 5: Một tổ sản xuất theo kế hoạch mỗi ngày phải sản xuấ 50 sản phẩm. Khi thực hiện tổ đã sản xuất được 57 sản phẩm một ngày. Do đó hoàn thành trước kế hoạch 1 ngày và còn vượt mức 13 sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch tổ sản xuất bao nhiêu sản phẩm?

  • A. 550
  • B. 400
  • C. 600
  • D. 500

Câu 6: Một người đi xe máy từ A đến B, với vận tốc 30km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 24 km/h. Do đó thời gian về lâu hơn thời gian đi là 30 phút. Thời gian lúc đi là:

  • A. 1 giờ
  • B. 2 giờ
  • C. 1,5 giờ
  • D. 2,5 giờ

Câu 7: Một người đi xe máy từ A đến B, với vận tốc 30 km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 24 km/h. Do đó thời gian về lâu hơn thời gian đi là 30 phút. Hãy chọn câu đúng. Nếu gọi thời gian lúc đi là x (giờ, x > 0) thì phương trình của bài toán là:

  • A. $\frac{30x}{24}-x=\frac{1}{2}$
  • B. $\frac{30x}{24}+x=\frac{1}{2}$
  • C. $\frac{x}{24}-\frac{x}{30}=\frac{1}{2}$
  • D. $x-\frac{24x}{30}=30$

Câu 8: Năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi Phương. Phương tính rằng 13 năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp 2 lần tuổi Phương. Hỏi năm nay Phương bao nhiêu tuổi?

  • A. 13 tuổi
  • B. 14 tuổi
  • C. 15 tuổi
  • D. 16 tuổi

Câu 9: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 56m. Nếu tăng chiều dài 4m và giảm chiều rộng 2m thì diện tích tăng $8m^{2}$. Chiều dài của hình chữ nhật là:

  • A. 16m
  • B. 18m
  • C. 15m
  • D. 32m

Câu 10: Một công việc được giao cho hai người. Người thứ nhất có thể làm xong công việc một mình trong 24 giờ. Lúc đầu, người thứ nhất làm một mình và sau $\frac{26}{3}$ giờ người thứ hai cùng làm. Hai người làm chung trong $\frac{22}{3}$  giờ thì hoàn thành công việc. Hỏi nếu làm một mình thì người thứ hai cần bao lâu để hoàn thành công việc.

  • A. 19 giờ
  • B. 21 giờ
  • C. 22 giờ
  • D. 20 giờ

Câu 11: Một xưởng dệt theo kế hoạch mỗi ngày phải dệt 30 áo. Trong thực tế mỗi ngày xưởng dệt được 40 áo nên đã hoàn thành trước thời hạn 3 ngày, ngoài ra còn làm thêm đươc 20 chiếc áo nữa. Hãy chọn câu đúng. Nếu gọi thời gian xưởng làm theo kế hoạch là x (ngày, x > 30). Thì phương trình của bài toán là:

  • A. 40x = 30(x – 3) – 20
  • B. 40x = 30(x – 3) + 20
  • C. 30x = 40(x – 3) + 20
  • D. 30x = 40(x – 3) – 20

Câu 12: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì bể sẽ đầy trong 3 giờ 20 phút. Người ta cho vòi thứ nhất chảy trong 3 giờ, vòi thứ hai chảy trong 2 giờ thì cả hai vòi chảy được $\frac{4}{5}$ bể. Thời gian vòi một chảy một mình đầy bể là:

  • A. 10 giờ
  • B. 6 giờ
  • C. 8 giờ
  • D. 5 giờ

Câu 13: Một ca nô xuôi dòng từ A đến B hết 1h20 phút và ngược dòng hết 2h. Biết vận tốc dòng nước là 3km/h. Tính vận tốc riêng của ca nô?

  • A. 16km/h
  • B. 18km/h
  • C. 20km/h
  • D. 15km/h

Câu 14: Một đội thợ mỏ theo kế hoạch mỗi ngày phải khai thác 50m$^{3}$ than. Do siêng năng làm việc nên trên thực tế mỗi ngày đội khai thác được 57m$^{3}$ than. Vì vậy không những đã xong trước thời hạn 1 ngày mà còn vượt mức 13m$^{3}$ than. Theo kế hoạch, đội phải khai thác số m3 than là:

  • A. 500$m^{3}$
  • B. 513$m^{3}$
  • C. 487$m^{3}$
  • D. 513$m^{3}$

Câu 15: Một hình chữ nhật có chiều dài là x (cm), chiều dài hơn chiều rộng 3(cm). Diện tích hình chữ nhật là 4 (cm2). Phương trình ẩn x là:

  • A. 3x = 4
  • B. (x + 3).3 = 4
  • C. x(x + 3) = 4
  • D. x(x – 3) = 4

Câu 16: Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai tỉnh A và B cách nhau 150km, đi ngược chiều và gặp nhau sau 2 giờ. Biết rằng nếu vận tốc của ô tô A tăng thêm 15 km/h thì bằng 2 lần vận tốc ô tô, vận tốc ô tô B là:

  • A. 30 km/h
  • B. 36 km/h
  • C. 45 km/h
  • D. 25 km/h

Câu 17: Trong tháng Giêng hai tổ công nhân may được 800 chiếc áo. Tháng Hai, tổ 1 vượt mức 15%, tổ 2 vượt mức 20% do đó cả hai tổ sản xuất được 945 cái áo. Tính xem trong tháng đầu, tổ 1 may được bao nhiêu chiếc áo?

  • A. 300
  • B. 500
  • C. 400
  • D. 600

Câu 18: Một hình chữ nhật có chu vi 372 m nếu tăng chiều dài 21m và tăng chiều rộng 10m thì diện tích tăng $2862m^{2}$. Chiều dài của hình chữ nhật là:

  • A. 132m
  • B. 124m
  • C. 228m
  • D. 114m

Câu 19: Lúc 7 giờ một người đi xe máy khởi hành từ A với vận tốc 30 km/h. Sau đó một giờ, người thứ hai cũng đi xe máy từ A đuổi theo với vận tốc 45 km/h. Hỏi đến mấy giờ người thứ hai mới đuổi kịp người thứ nhất?

  • A. 7 giờ
  • B. 8 giờ
  • C. 10 giờ
  • D. 9 giờ

Câu 20: Tổng của chữ số hàng đơn vị và hai lần chữu số hàng chục của một số có hai chữ số là 10. Nếu đổi chỗ hai chữ số này cho nhau thì ta thu được số mới nhỏ hơn số cũ là 18 đơn vị. Tổng các chữ số đã cho là:

  • A. 9
  • B. 8
  • C. 6
  • D. 10

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

TRẮC NGHIỆM TOÁN 8  TẬP 1 

HỌC KỲ

PHẦN SỐ HỌC

CHƯƠNG 1: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC

CHƯƠNG 2: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

PHẦN HÌNH HỌC

CHƯƠNG 1: TỨ GIÁC

TRẮC NGHIỆM TOÁN 8 TẬP 2

PHẦN SỐ HỌC

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

CHƯƠNG 4: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

PHẦN HÌNH HỌC

CHƯƠNG 3: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

CHƯƠNG 4: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.