Trắc nghiệm đại số bài 1:đại cương về phương trình ( P4)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm đại số 10 bài 1: đại cương về phương trình ( P4). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt. nhé!

Câu 1: Phương trình ( có tham số $m$) :

               $m(x-m+2)=3(x+m)$ 

Vô nghiệm khi?

  • A. $m=1$
  • B. $m\neq1$
  • C. $m\neq0$
  • D. $m\neq3$

Câu 2: Cho phương trình có tham số $m$:

               $m^{2}x+2m=mx+2$ (*)

Chỉ ra khẳng định sai trong các khẳng định sau:

  • A. Khi $m=0$ thì phương trình (*) vô nghiệm;
  • B. Khi $m=1$ thì phương trình (*) có vô số nghiệm;
  • C. Khi $m\neq0$ thì phương trình (*) có nghiệm duy nhất;
  • D. Khi $m\neq$ và $m\neq0$ thì phương trình (*) là phương trình bậc nhất.

Câu 3: Phương trình $x^{2} - 2(m-2)x+m-3=0$ 

Có hai nghiệm đối nhau khi và chỉ khi 

  • A. $m=1$
  • B. $1<m<3$
  • C. $m<3$
  • D. $m<1$

Câu 4: Phương trình : $x^{4}+ (\sqrt{2}-\sqrt{3})x^{2}=0$ 

Có bao nhiêu nghiệm?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1

Câu 5: Cho phương trình có tham số $m$:

                   $(2x-1)(x-mx-1) = 0$

Chỉ ra khẳng định sai trong các khẳng định sau:

  • A. Khi $m=1$ thì phương trình vô nghiệm
  • B. Với mọi giá trị của $m$, phương trình đã cho có nghiệm
  • C. Khi $m\neq\pm1$ thì phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt
  • D. Khi $m=1$ thì phương trình đã cho có nghiệm duy nhất

Câu 6: Trường hợp nào sau đây phương trình 

                       $x^{2} -(m+1)x+m=0$ ($m$ là tham số)

Có hai nghiệm phân biệt?

  • A. $m<1$
  • B. $m=1$
  • C. $m>1$
  • D. $m\neq1$

Câu 7: Cho hai hàm số:

               $y= (m+1)^{2}x$

               $y= ( 3m+7)x +m$

Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để đồ thị hai hàm số đã cho cắt nhau?

  • A. $m\neq2$
  • B. $m\neq-3$
  • C. $m\neq-2; m\neq-3$
  • D. $m= -2; m=-3$

Câu 8: Gọi $S$ là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số $m$ thuộc đoạn [ -2; 6] để phương trình 

               $x^{2} + 4mx+ m^{2} = 0$

có hai nghiệm dương phân biệt.

Tổng các phần tử trong $S$ bằng:

  • A. 21
  • B. 2
  • C. 18
  • D. -3

Câu 9: Cho phương trình có tham số $m$:

                      $(2x-3)[ mx^{2}- (m+2)x+1-m] =0$     (*)

Chỉ ra các khẳng định sai trong các khẳng định sau:

  • A. Phương trình (*) luôn có ít nhất 1 nghiệm với mọi giá trị của $m$; 
  • B. Khi $m=0$ thì phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt; 
  • C. Khi $m\neq0$ thì phương trình (*) có ba nghiệm;
  • D. Khi $m= -8$ thì phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt.

Câu 10: Cho phương trình có tham số $m$:

                $[ (m^{2}+1)x-m-1](x^{2}-2mx-1+2m) = 0$ (*)

Chỉ ra khẳng định sai trong các khẳng định sau:

  • A. Phương trình (*) luôn có ba nghiệm phân biệt;
  • B. Khi $m=-1$ thì phương trình (*) có ba nghiệm phân biệt;
  • C. Khi $m=2$ thì phương trình (*) có ba nghiệm phân biệt;
  • D. Khi $m=0$ thì phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt.

Câu 11: Phương trình: $(m^{2}-3m+2)x+m^{2} +4m+5=0$ có tập nghiệm là $\mathbb{R}$ khi:

  • A. Không tồn tại $m$;
  • B. $m=-5$
  • C. $m=1$
  • D. $m=-2$

Câu 12: Tìm điều kiện của tham số $m$ để hàm số:

                   $y= \frac{\sqrt{x^{2}+2x+5}}{x^{2}-3x+2-m}$

Có tập xác định $D= \mathbb{R}$

  • A. $m<\frac{17}{4}$
  • B. $m<-\frac{1}{4}$
  • C. $m>\frac{17}{4}$
  • D. $m>-\frac{1}{4}$

Câu 13: Nếu biết các nghiệm của phương trình $x^{2} +px+q= 0 $ là lập phương các nghiệm của phương trình $x^{2} +mx+n= 0$.

Thế thì?

  • A. Một đáp số khác
  • B. $p+q=m^{3}$
  • C. $p= m^{3} +3mn$
  • D. $p= mm^{3} -3mn$

Câu 14: Cho phương trình có tham số $m$:

               $(m+2)x^{2} + (2m+1)x+2=0$  (*)

Chỉ ra khẳng định sai trong các khẳng định sau:

  • A. Khi $m<2$ thì phương trình (*) có hai nghiệm trái dấu;
  • B. Khi $m>-2$ thì phương trình (*) có hai nghiệm cùng dấu;
  • C. Khi $m= -5$ thì phương trình (*) có hai nghiệm trái dấu và tổng hai nghiệm đó bằng -3;
  • D. Khi $m = -3$ thì phương trình (*) có hai nghiệm trái dấu $x_{1}, x_{2}$ mà 

                       $x_{1}<0<x_{2}$ và $|x_{1}|>|x_{2}|$

Câu 15: Cho phương trình có tham số $m$:

           $2x^{2}- (m+1)x+m+3= 0$  (*)

Chỉ ra khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

  • A. Khi $m>-1$ thì phương trình (*) có tổng hai nghiệm là số dương
  • B. Khi $m<-3$ thì phương trình (*) có hai nghiệm trái dấu
  • C. Khi $m>-3$ thì phương trình (*) có hai nghiệm cùng dấu
  • D. Với mỗi giá trị của $m$ đều tìm được số $k>0$ sao cho hiệu hai nghiệm bằng $k$

Câu 16: Cho phương trình :

                     (x^{2} - 2x+3)^{2} +2(3-m)((x^{2} - 2x+3)+ m^{2} -6m= 0$ 

Tìm $m$ để phương trình có nghiệm?

  • A. $m\leq -2$
  • B. $m\geq 2$
  • C. $\forall m$ 
  • D. $m\leq 4$

Câu 17: Cho $a; b; c; d$ là các số thực khác 0.

Biết $c$ và $d$ là hai nghiệm của phương trình $x^{2}+ax+b= 0$

$a, b$ là hai nghiệm của phương trình $x^{2} + cx+ d= 0$.

Tính giá trị của biểu thức $S= a+b+c+d$?

  • A. $S= -2$
  • B. $S= 0$
  • C. $S= \frac{1-\sqrt{5}}{2}$
  • D. $S= 2$

Câu 18: Gọi $x_{1}, x_{2}$ là hai nghiệm của phương trình: $x^{2}- 2(m-1)x+2m^{2}- 3m+1=0$ ($m$ là tham số)

Tìm giá trị lớn nhất $P_{max}$ của biểu thức $P= \left | x_{1}+x_{2}+x_{1}x_{2} \right |$

  • A. $P_{max}= \frac{1}{4}$
  • B. $P_{max}= 1$
  • C. $P_{max}= \frac{9}{8}$
  • D. $P_{max}= \frac{9}{16}$

Câu 19: Goi $x_{1}, x_{2}$ là hai nghiệm của phương trình $x^{2} - (2m+1)x+m^{2}+1=0$ ($m$ là tham số)

Tìm giá trị nguyên của $m$ sao cho biểu thức:

              $P = \frac{x_{1}x_{2}}{x_{1}+x_{2}}$ có giá trị nguyên?

  • A. $m= -1$
  • B. $m = 1$
  • C. $m= 2$
  • D. $m = -2$

Câu 20: Tìm $m$ để phương trình 

                 $(x^{2}+2x+4)^{2}- 2m(x^{2}+2x+4)+4m-1= 0$ 

Có đúng hai nghiệm?

  • A. $m<2-\sqrt{3}, m>2+\sqrt{3}$
  • B. $3<m<4$
  • C. $m= 2+\sqrt{3}, m>4$
  • D. $2+\sqrt{3}<m<4$

 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm đại số 10, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm đại số 10 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

TRẮC NGHIỆM ĐẠI SỐ 10

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ, TẬP HỢP

CHƯƠNG 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH, HỆ PHƯƠNG TRÌNH

CHƯƠNG 4: BẤT ĐẲNG THỨC, BẤT PHƯƠNG TRÌNH

CHƯƠNG 5: THỐNG KÊ

CHƯƠNG 6: CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC, CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập