Trắc nghiệm đại số 10 bài 3: Công thức lượng giác

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm đại số 10 bài 3: Công thức lượng giác. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt. nhé!

Câu 1:$ \cos\frac{7\pi }{12}$ bằng?

  • A. $\sqrt{2}+\sqrt{6}$
  • B. $\frac{\sqrt{2}+\sqrt{6}}{4}$
  • C. $\frac{\sqrt{6}-\sqrt{2}}{4}$
  • D. $\frac{\sqrt{2}-\sqrt{6}}{4}$

Câu 2: $\sin 75^{\circ}$ bằng?

  • A. $\frac{\sqrt{2}+\sqrt{6}}{4}$
  • B. $\frac{\sqrt{6}-\sqrt{2}}{4}$
  • C. $\frac{\sqrt{2}-\sqrt{6}}{4}$
  • D. $\frac{\sqrt{3}-\sqrt{6}}{4}$

Câu 3: $\tan 105^{\circ}$ bằng?

  • A. $\frac{\sqrt{3}-1}{\sqrt{3}+1}$
  • B. $\frac{\sqrt{3}+1}{\sqrt{3}-1}$
  • C. $\frac{\sqrt{3}+1}{1-\sqrt{3}}$
  • D. $\frac{\sqrt{3}-1}{1-\sqrt{3}}$

Câu 4: $\tan \frac{145\pi }{12}$ bằng?

  • A. $\frac{\sqrt{3}}{\sqrt{3}-1}$
  • B. $\frac{\sqrt{3}-1}{\sqrt{3}}$
  • C. $\frac{\sqrt{3}+1}{\sqrt{3}-1}$
  • D. $\frac{\sqrt{3}-1}{\sqrt{3}+1}$

Câu 5: Cho $\tan\alpha = t$. Khi đó $\cos 2\alpha $ bằng?

  • A. $\frac{1-t}{1+t}$
  • B. $\frac{1-t^{2}}{1+t^{2}}$
  • C. $\frac{1+t^{2}}{1-t^{2}}$
  • D. $\frac{1+t}{1-t}$

Câu 6: Cho $\tan\alpha = t$. Khi đó $\sin 2\alpha $ bằng?

  • A. $\frac{2t}{1+t}$
  • B. $\frac{2t}{1+ t^{2}}$
  • C. $\frac{2t}{1- t^{2}}$
  • D. $\frac{2t}{1- t}$

Câu 7: $\cos \alpha = \frac{4}{5}$. Khi đó $\sqrt{\cos 2\alpha }$ bằng?

  • A. $\frac{\sqrt{3}}{5}$
  • B. $\frac{2\sqrt{3}}{5}$
  • C. $\frac{7}{25}$
  • D. $\frac{\sqrt{7}}{5}$

Câu 8: Cho $\cos \alpha = 0,2$ với $ 0< \alpha <\pi $

  • A. $\cos \frac{\alpha }{2}= \frac{\sqrt{3}}{\sqrt{5}}$
  • B. $\sin \frac{\alpha }{2}= \frac{3}{\sqrt{10}}$
  • C. $\tan \frac{\alpha }{2}= \frac{\sqrt{6}}{2}$
  • D. Cả ba khẳng định trên sai.

Câu 9: Biểu thức $4\cos(\frac{\pi }{6}-\alpha ).\sin (\frac{\pi }{3}-\alpha )$ bằng?

  • A. $4\sin^{2}\alpha - 3$
  • B. $4+ 3\sin^{2}\alpha $
  • C. $3- 4\sin^{2}\alpha $
  • D. $\sin^{2}\alpha $

Câu 10: Biểu thức $\frac{2\sin 2\alpha -\sin 4\alpha }{2\sin 2\alpha + \sin 4\alpha}$ bằng?

  • A. $-\tan^{2}\alpha$
  • B. $\tan^{2}\alpha$
  • C. $\cot^{2}\alpha$
  • D. $-\cot^{2}\alpha$

Câu 11:  Biểu thức $\frac{\sin \alpha + \sin 2\alpha }{1+ \cos \alpha + \cos 2\alpha }$ bằng?

  • A. $-\cot \alpha$
  • B. $\cot \alpha$
  • C. $-\tan \alpha$
  • D. $\tan \alpha$

Câu 12: Khi $\alpha = \frac{\pi }{6}$ thì biểu thức:

   $\frac{\sin^{2}2\alpha+4\sin^{2}\alpha-4\sin^{2}\alpha\cos \alpha }{4- \sin^{2}2\alpha -4\sin^{2}\alpha}$ bằng?

  • A. $\frac{1}{6}$
  • B. $\frac{1}{9}$
  • C. $\frac{1}{12}$
  • D. $\frac{1}{3}$

Câu 13: Gọi $M= \tan x+ \tan y$ thì:

  • A. $M= \frac{\tan x- \tan y}{1+ \tan x.\tan y}$
  • B. $M=\frac{\sin (x+ y)}{\cos x. \cos y}$
  • C. $M=\frac{\sin (x- y)}{\cos x. \cos y}$
  • D. $M= \tan x+ \tan y$

Câu 14: Trong các hệ thức sau hệ thức nào sai?

  • A. $1+ \cos x+ \cos 2x= 4\cos x.\cos(\frac{x}{2}+\frac{\pi }{6}).\cos(\frac{x}{2}- \frac{\pi }{6})$
  • B. $1+ \cos x+ \cos 2x+ \cos 3x= 4\cos\frac{x}{2}.\cos \frac{3x}{2}.\cos x$
  • C. $3+ 4\cos 4x+ \cos 8x= 4\cos^{2}2x$
  • D. $\sin x+ \sin 2x+ \sin 3x+ \cos x+ \cos 2x+ \cos 3x= 4\sqrt{2}\cos(\frac{x}{2}+\frac{\pi }{6}).\cos( \frac{x}{2}-\frac{\pi }{6}).\cos (2x-\frac{\pi }{4})$

Câu 15: Cho $M= - 5- 2\sin^{2}x$. Khi đó giá trị lớn nhất của $M$ là?

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 7

Câu 16: Hãy chỉ ra công thức sai?

  • A. $\frac{1+\tan a.\tan b}{1-\tan a.\tan b}= \frac{\cos (a+b)}{\cos(a-b)}$
  • B. $\frac{\cos(a+b).\cos(a-b)}{\cos^{2}c.\cos^{2}b}= 1-\tan^{2}a.\tan^{2}b$
  • C. $\tan^{2}a-\tan^{2}b= \frac{\sin(a+b).\sin(a-b)}{\cos^{2}a.\cos^{2}b}$
  • D. $\frac{\tan a+ \tan b}{\tan(a+b)}-\frac{\tan a- \tan b}{\tan(a-b)}= -2\tan a.\tan b$

Câu 17: Cho $A, B, C$ là các góc của tam giác $ABC$( không phải tam giác vuông) thì: 

  • A. $\cot\frac{A}{2}+ \cot\frac{B}{2}+\cot\frac{C}{2}= -\cot A.\cot B.\cot C$
  • B. $\cot\frac{A}{2}+ \cot\frac{B}{2}+\cot\frac{C}{2}=- \cot \frac{A}{2}.\cot \frac{B}{2}.\cot \frac{C}{2}$
  • C. $\cot\frac{A}{2}+ \cot\frac{B}{2}+\cot\frac{C}{2}= \cot A.\cot B.\cot C$
  • D. $\cot\frac{A}{2}+ \cot\frac{B}{2}+\cot\frac{C}{2}= \cot \frac{A}{2}.\cot \frac{B}{2}.\cot \frac{C}{2}$

Câu 18: Cho $A, B, C$ là ba góc của một tam giác. hãy chỉ ra hệ thức sai?

  • A. $\cot A.\cot B+ \cot B. \cot C+ \cot A. \cot C= 1$
  • B. $\cos^{2}A+ \cos^{2}B+\cos^{2}C= 1+ 2\cos A.\cos B.\cos C$
  • C. $\cos \frac{A}{2}+\cos \frac{B}{2}+\cos \frac{C}{2}= 4\cos(\frac{\pi -A}{4}).\cos(\frac{\pi -B}{4}).\cos(\frac{\pi -C}{4})$
  • D. $\frac{\cos A.\cos C+ \cos(A+B).\cos(B+C)}{\cos A. \sin C- \sin(A+B).\cos(B+C)}= \cot C$

Câu 19: Biểu thức $\sin^{4}x+ \sin^{4}(x+\frac{\pi }{4})+\sin^{4}(x+\frac{\pi }{2})+ \sin^{4}(x+\frac{3\pi }{4})$ không phụ thuộc vào $x$ và có kết quả rút gọn bằng?

  • A. 2
  • B. $\frac{1}{2}$
  • C. 1
  • D. $\frac{3}{2}$

Câu 20: Cho $A, B, C$ là các góc của một tam giác $ABC$ ( không là tam giác vuông ) thì 

 $\cot A.\cot B+ \cot B.\cot C+ \cot C. \cot A$ bằng?

  • A. Một kết quả khác
  • B. 1
  • C. -1
  • D. $(\cot A. \cot B. \cot C)^{2}$

Xem thêm các bài Trắc nghiệm đại số 10, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm đại số 10 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

TRẮC NGHIỆM ĐẠI SỐ 10

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ, TẬP HỢP

CHƯƠNG 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH, HỆ PHƯƠNG TRÌNH

CHƯƠNG 4: BẤT ĐẲNG THỨC, BẤT PHƯƠNG TRÌNH

CHƯƠNG 5: THỐNG KÊ

CHƯƠNG 6: CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC, CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập