Trắc nghiệm đại số 10 chương 3: Phương trình và hệ phương trình (P3)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm toán 10 đại số chương 3: Phương trình và hệ phương trình (P3). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Cho phương trình $(m + 1)^{2}x + 1 = (7m − 5)x + m$. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình đã cho vô nghiệm.

  • A. m = 1
  • B. m = 2; m = 3
  • C. m = 2
  • D. m = 3

Câu 2: Phương trình $\frac{x-m}{x+1} = \frac{x-2}{x-1}$ có nghiệm duy nhất khi :

  • A. m ≠ 0
  • B. m ≠ −1
  • C. m ≠ 0 và m ≠ −1
  • D. Không có m

Câu 3: Cho hệ phương trình: $\left\{\begin{matrix}mx − 2y = 3\\ 3x + my = 4\end{matrix}\right.$ Số giá trị của m ∈ Z để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thoả mãn x > 0 và y < 0 là:

  • A. 2
  • B. 5
  • C. 3
  • D. 4

Câu 4: Tất cả các giá trị của tham số m để phương trình $(x^{2} + \frac{1}{x^{2}}) − 2m(x + \frac{1}{x})$ + 1 = 0 có nghiệm là 

  • A. m ∈ [$\frac{3}{4}$; +∞).
  • B. m ∈ (−∞; −$\frac{3}{4}$] ∪ [$\frac{3}{4}$; +∞).
  • C. m ∈ (−∞; −$\frac{3}{4}$]
  • D. m ∈ (−$\frac{3}{4}$; $\frac{3}{4}$)

Câu 5: Tập nghiệm của phương trình $\sqrt{x^{2} − 2x} = \sqrt{2x − x^{2}}$ là:

  • A. S = {0} 
  • B. S = ∅
  • C. S = {0; 2}  
  • D. S = {2} 

Câu 6: Gọi S là tập hợp các giá trị của tham số m sao cho parabol (P): y = $x^{2}$ − 4x + m cắt tại hai điểm phân biệt A, B thỏa mãn OA = 3OB. Tính tổng T các phần tử của S.

  • A. T = 3
  • B. T = −15
  • C. T = $\frac{3}{2}$
  • D. T = −9

Câu 7: Hệ phương trình $\left\{\begin{matrix}x + y + xy = 5\\ x^{2} + y^{2} = 5\end{matrix}\right.$ có nghiệm là :

  • A. (2; 1)
  • B. (1; 2)
  • C. (2; 1),(1; 2)
  • D. Vô nghiệm

Câu 8: Số nghiệm của phương trình \sqrt{x^{2} + 2x + 4}$ = 2 là:

  • A. 1
  • B. 0
  • C. 2
  • D. 3

Câu 9: Tìm giá trị thực của tham số m để cặp phương trình sau tương đương:

$2x^{2} + mx − 2 = 0$ (1) và $2x^{3} + (m + 4)x^{2} + 2(m − 1)x − 4 = 0$ (2) 

  • A. m = 2
  • B. m = 3
  • C. m = $\frac{1}{2}$
  • D. m = −2

Câu 10: Gọi n là số các giá trị của tham số m để phương trình mx + 2 = 2$m^{2}$x + 4m vô số nghiệm. Thế thì n là :

  • A. 0 
  • B. 1
  • C. 2
  • D. Vô số

Câu 11: Tìm tất cả các giá trị thực của m để phương trình $x^{2} - 4x + 6 + 3m = 0$ có nghiệm thuộc đoạn [−1; 3].

  • A. $\frac{2}{3}$ ≤ m ≤ $\frac{11}{3}$
  • B. −$\frac{11}{3}$ ≤ m ≤ −$\frac{2}{3}$
  • C. −1 ≤ m < −$\frac{2}{3}$
  • D. −$\frac{11}{3}$ ≤ m ≤ −1

Câu 12: Có bao nhiêu giá trị nguyên của a để phương trình: $x^{4} + 2x^{2} + a = 0(1)$ có đúng 4 nghiệm

  • A. 0 
  • B. 1 
  • C. 2 
  • D. 3

Câu 13: Cho $\frac{x^{2} - 2(m+1)x + 6m - 2}{\sqrt{x - 2}} = \sqrt{x - 2}$ (1). Với m là bao nhiêu thì (1) có nghiệm duy nhất

  • A. m > 1
  • B. m ≥ 1
  • C. m ≤ 1
  • D. m ≤ 1 hoặc m = $\frac{3}{2}$

Câu 14: Câu nào sau đây sai ?

  • A. Khi m = 2 thì phương trình :(m − 2)x + $m^{2}$ − 3m + 2 = 0  vô nghiệm
  • B. Khi m ≠ 1 thì phương trình : (m − 1)x + 3m + 2 = 0  có nghiệm duy nhất
  • C. Khi m = 2 thì phương trình : $\frac{x-m}{x-2} + \frac{x-3}{x} = 3$ có nghiệm.
  • D. Khi m ≠ 2 và m ≠ 0 thì phương trình : ($m^{2}$ - 2m)x + m + 3 có nghiệm.

Câu 15: Tập nghiệm của phương trình $\sqrt{x+5-4\sqrt{x+1}} + \sqrt{x+2-2\sqrt{x+1}} = 1$ là:

  • A. {3}
  • B. [0; 3]
  • C. (0; 3)
  • D. {0; 3}

Câu 16: Hệ phương trình $\left\{\begin{matrix}x + y + xy = 11\\ x^{2} + y^{2} + 3(x + y) = 28\end{matrix}\right.$ có nghiệm là :

  • A. (3; 2), (2; 3)
  • B. (−3; −7), (−7; −3)
  • C. (3; 2); (−3; −7)
  • D. (3; 2), (2; 3), (−3; −7), (−7; −3)

Câu 17: Phương trình $\sqrt[3]{x+5} + \sqrt[3]{x+6} = \sqrt[3]{2x+11}$ có bao nhiêu nghiệm.

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 1
  • D. 0

Câu 18: Cho hệ phương trình: $\left\{\begin{matrix}2x − y = 2 − a\\ x + 2y = a + 1\end{matrix}\right.$ Giá trị thích hợp của tham số a để tổng bình phương nghiệm của hệ phương trình đạt giá trị nhỏ nhất

  • A. a = 1
  • B. a = −1
  • C. a = $\frac{1}{2}$
  • D. a = −$\frac{1}{2}$

Câu 19: Cho phương trình $(x^{2} − 2x + 3)^{2} + 2(3 − m)(x^{2} − 2x + 3) + m^{2} − 6m = 0$. Tìm m để phương trình vô nghiệm.

  • A. m < 2
  • B. m ≤ 4
  • C. Không có m
  • D. m ≥ 2

Câu 20: Số nghiệm của phương trình $\sqrt[3]{x+1} + \sqrt[3]{x+2} + \sqrt[3]{x+3} = 0$ là:

  • A. 3 
  • B. 0 
  • C. 2 
  • D. 1

Xem thêm các bài Trắc nghiệm đại số 10, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm đại số 10 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

TRẮC NGHIỆM ĐẠI SỐ 10

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ, TẬP HỢP

CHƯƠNG 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH, HỆ PHƯƠNG TRÌNH

CHƯƠNG 4: BẤT ĐẲNG THỨC, BẤT PHƯƠNG TRÌNH

CHƯƠNG 5: THỐNG KÊ

CHƯƠNG 6: CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC, CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập