Trắc nghiệm đại số 10 chương 6: Góc lượng giác và công thức lượng giác (P3)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm toán 10 đại số chương 6: Góc lượng giác và công thức lượng giác (P3). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Cho góc lượng giác $\alpha = \frac{\pi }{2} + k2\pi $. Tìm k để 10π < α < 11π.

  • A. k = 4 
  • B. k = 5 
  • C. k = 6 
  • D. k = 7

Câu 2: Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. $\pi$. rad = $1^{\circ}$
  • B. $\pi$. rad = $60^{\circ}$
  • C. $\pi$. rad = $180^{\circ}$
  • D. $\pi$. rad = $\frac{180}{\pi }^{\circ}$

Câu 3: Biểu thức C = 2$(sin^{4}x + cos^{4}x + sin^{2}xcos^{2}x)^{2} - (sin^{8}x + cos^{8}x)$ có giá trị không đổi và bằng

  • A. 2
  • B. -2
  • C. 1
  • D. -1

Câu 4: Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào đúng ?

  • A. sin($180^{\circ}$ − a) = −cosa 
  • B. sin($180^{\circ}$ − a) = −sina
  • C. sin($180^{\circ}$ − a) = sina 
  • D. sin($180^{\circ}$ − a) = cosa

Câu 5: Đơn giản biểu thức A = $(1 - sin^{2}x).cot^{2}x + (1 - cot^{2}x)$ ta có

  • A. A = $sin^{2}x$
  • B. A = $cos^{2}x$
  • C. A = $-sin^{2}x$
  • D. A = $-cos^{2}x$

Câu 6: Quy ước chọn chiều dương của một đường tròn định hướng là:

  • A. Luôn cùng chiều quay kim đồng hồ.
  • B. Luôn ngược chiều quay kim đồng hồ
  • C. Có thể cùng chiều quay kim đồng hồ mà cũng có thể là ngược chiều quay kim đồng hồ
  • D. Không cùng chiều quay kim đồng hồ và cũng không ngược chiều quay kim đồng hồ

Câu 7: Thu gọn biểu thức $\frac{sin\alpha + sin2\alpha }{1 + cos\alpha + cos2\alpha }$ ta được kết quả:

  • A. $cot\alpha $
  • B. $tan\frac{\alpha }{2}$
  • C. $sin2\alpha $
  • D. $tan\alpha $

Câu 8: Một đường tròn có đường kính bằng 20cm. Tính độ dài của cung trên đường tròn có số đo $35^{\circ}$ (lấy 2 chữ số thập phân).

  • A. 6,01cm
  • B. 6,11cm 
  • C. 6,21cm 
  • D. 6,31cm

Câu 9: Cho $a = \frac{1}{2}$ và (a + 1)(b + 1) = 2$; đặt tanx = a và tany = b với x, y $\in (0; \frac{\pi }{2})$, thế thì x + y bằng

  • A. $\frac{\pi }{3}$
  • B. $\frac{\pi }{4}$
  • C. $\frac{\pi }{6}$
  • D. $\frac{\pi }{2}$

Câu 10: Biểu thức $sin^{2}x.tan^{2}x + 4sin^{2}x − tan^{2}x + 3cos^{2}x$ không phụ thuộc vào x và có giá trị bằng

  • A. 6
  • B. 5 
  • C. 3    
  • D. 4

Câu 11: Một chiếc đồng hồ, có kim chỉ giờ OG chỉ số 9 và kim phút OP chỉ số 12. Số đo của góc lượng giác (OG, OP)là

  • A. $\frac{\pi }{2}$ + k2π, k ∈ Z
  • B. −$270^{\circ} + k360^{\circ}$, k ∈ Z
  • C. $270^{\circ} + k360^{\circ}$, k ∈ Z
  • D. $\frac{9\pi }{10}$ + k2π, k ∈ Z

Câu 12: Nếu $\alpha $ là góc nhọn và $sin\frac{\alpha }{2} = \sqrt{\frac{x - 1}{2x}}$ thì $tan\alpha $ bằng

  • A. $\frac{\sqrt{x - 1}}{x + 1}$
  • B. $\sqrt{x^{2} - 1}$
  • C. $\frac{1}{x}$
  • D. $\frac{\sqrt{x^{2} - 1}}{x}$

Câu 13: Biết $tanx = \frac{2b}{a - c}$. Giá trị của biểu thức A = $acos^{2}x + 2bsinx.cosx + csin^{2}x$ bằng?

  • A. -a
  • B. a
  • C. -b
  • D. b

Câu 14: Giá trị của biểu thức $T = \frac{cos(a+b)cos(a-b) + 1}{cos^{2}a + cos^{2}b}$ là:

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 1
  • D. 4

Câu 15: Một cung tròn có độ dài bằng 2 lần bán kính. Số đo radian của cung tròn đó là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 16: Cho ΔABC có các cạnh BC = a6, AC = b, AB = c thỏa mãn hệ thức $\frac{1 + cosB}{1 − cosB} = \frac{2a + c}{2a - c}$ là tam giác

  • A. cân tại C
  • B. vuông tại B
  • C. cân tại A
  • D. đều

Câu 17: Biểu thức A = $\frac{sin515^{\circ}.cos(-475^{\circ}) + cot222^{\circ}.cot408^{\circ}}{cot415^{\circ}.cot(-505^{\circ}) + tan197^{\circ}.tan73^{\circ}}$ có thể rút gọn bằng:

  • A. $\frac{1}{2}sin^{2}25^{\circ}$
  • B. $\frac{1}{2}cos^{2}55^{\circ}$
  • C. $\frac{1}{2}cos^{2}25^{\circ}$
  • D. $\frac{1}{2}sin^{2}75^{\circ}$

Câu 18: Cho A, B, C là 3 góc của một tam giác. Hãy xác định hệ thức sai:

  • A. sinA = sin(B + c)
  • B. sin$\frac{A + B}{2} = cos$\frac{C}{2}$
  • C. cos(3A + B + C) = cos2A
  • D. cos$\frac{A}{2}$ = sin$\frac{B + C}{2}$

Câu 19: Giá trị của $cot\frac{89\pi }{6}$ là:

  • A. $\sqrt{3}$
  • B. $-\sqrt{3}$
  • C. $\frac{\sqrt{3}}{3}$
  • D. $\frac{-\sqrt{3}}{3}$

Câu 20: Giá trị lớn nhất của biểu thức $sin^{4}x + cos^{7}x$ là:

  • A. 2
  • B. $\sqrt{2}$
  • C. $\frac{1}{2}$
  • D. 1

Xem thêm các bài Trắc nghiệm đại số 10, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm đại số 10 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

TRẮC NGHIỆM ĐẠI SỐ 10

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: MỆNH ĐỀ, TẬP HỢP

CHƯƠNG 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH, HỆ PHƯƠNG TRÌNH

CHƯƠNG 4: BẤT ĐẲNG THỨC, BẤT PHƯƠNG TRÌNH

CHƯƠNG 5: THỐNG KÊ

CHƯƠNG 6: CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC, CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập