Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 7: TẾ BÀO – ĐƠN VỊ CƠ BẢN CỦA SỰ SỐNG (T3)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được “Tế bào là gì?”
- Vẽ và chú thích được sơ đồ cấu tạo tế bào với ba thành phần: màng sinh chất, tế bào chất và nhân.
- Phân biệt được tế bào thực vật, tế bào động vật một cách sơ lược.
- Quan sát được tế bào dưới kính hiển vi.
2. Kỹ năng
- Hình thành kĩ năng ghi vở thực hành khi quan sát và tranh luận về “tế bào”.
3. Thái độ
- Giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ thực vật, động vật
4. Các năng lực, phẩm chất
- Năng lực hợp tác, năng lực tự học, giải quyết vấn đề, NL sử dụng ngôn ngữ sinh học, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn...
- Phẩm chất: Sống thích ứng và hài hòa với môi trường, biết chia sẻ, yêu thương...
II. TRỌNG TÂM
- Tìm hiểu tế bào là gì?
III. CHUẨN BỊ
1. GV: Kính hiển vi, củ hành tây, tép bưởi.
2. HS: Nghiên cứu trước bài
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Hình thức tổ chức dạy học
- HS hoạt động cá nhân – nhóm trong lớp học
2. Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm
3. Kĩ thuật
- Chia nhóm, công não, giao nhiệm vụ, tia chớp
V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động học
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ.
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ.
GV: hướng dẫn và giúp đỡ HS tiến hành làm tiêu bản quan sát tế bào biểu bì vảy hành.
GV: yêu cầu HS tự nêu phần:
+ Dụng cụ, mẫu vật quan sát.
+ Cách tiến hành.
+ Kết quả.
HS: tiến hành làn tiêu bản qua sát biểu bì vẩy hành theo nhóm
- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên
- Tiến hành quan sát theo hướng dẫn SHD
- Ghi lại kết quả và vẽ hình như yêu cầu
- Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp kết quả của nhóm mình.
GV nhận xét, đánh giá. B. Hoạt động hình thành kiến thức
5. Làm tiêu bản và quan sát tế bào thực vật
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần cùng bố mẹ hoặc người thân tìm hiểu (đã giao về nhà từ tiết trước)
+ Cho HS báo cáo kết quả.
HS: Cá nhân đưa ý kiến trong nhóm, thảo luận nhanh và cùng đưa ra ý kiến chung.
- Báo cáo trước lớp các vấn đề đã thảo luận, theo nhóm
- Các nhóm khác bổ xung, nhận xét
GV: Yêu cầu HS tự rút ra kết luận: D. Hoạt động vận dụng
Nói gia đình là tế bào của xã hội là vì: Gia đình là nơi duy trì nòi giống, là môi trường quan trọng hình thành, nuôi dưỡng và giáo dục nhân cách con người, bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống tốt đẹp, chống lại các tệ nạn xã hội, tạo nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp xây dựng bảo vệ Tổ quốc.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não.
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Giao nhiệm vụ mục này cho HS tự tìm hiểu.
HS: Cá nhân HS tự tìm hiểu mục này ở thư viện hoặc ở nhà, sau đó ghi chép lại những điều mình tìm được và chia sẻ với bạn bè E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
3. Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ.
- Đọc và nghiên cứu trước bài 8