Giáo án PTNL bài: Kiểm tra 45 phút

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài kiểm tra 45 phút. Bài học nằm trong chương trình sinh học 6. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Tuần:………

Ngày soạn:................ 

Ngày dạy:................

Tiết số:................           

KIỂM TRA 45 PHÚT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh nắm được: Cấu tạo TB thực vật, sự phân chia TB, các loại rễ, các miền rễ, sự hút nước và MK, cấu tạo của thân, vận chuyển các chất trong thân…

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng tư duy, làm việc độc lập.

3. Thái độ:

- Xây dựng ý thức tự giác trong quá trình làm bài kiểm tra.

4. Năng lực:

- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề

- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.

II. CHUẨN BỊ

1.Chuẩn bị của giáo viên:

- Ma trận đề

Tên Chủ đề

(nội dung, chương…)

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

 

Vận dụng cao

 

  1. RỄ

(5 tiết)

Biết được rễ được chia thành mấy loại.

Biết được chức năng của các loại rễ biến dạng

Hiểu được nhu cầu nước của cây như thế nào và những giai đoạn nào cây cần nhiều nước nhất.

 

 

5 câu  =4 điểm

4 câu  = 2 điểm

1 câu = 2,0 điểm

 

 

2 .THÂN

(7 tiết)

 

 

Biết được chức năng của thịt vỏ và cấu tạo phần trụ giữa của thân non gồm những bộ phận nào.

 

Giải thích được ý nghĩa của công việc ngắt ngọn, tỉa cành trong trồng trọt

 

 

 

6 câu  = 6 điểm

5 câu  = 4,0 điểm

 

1 câu  = 2,0điểm

 

Tổng 10 điểm(100%)

9 câu = 6  điểm

1 câu = 2 điểm

1 câu = điểm

 

 

Đề kiểm tra.

TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Câu 1: Khoanh tròn vào một chữ cái (a, b, c, d) chỉ ý trả lời đúng nhất:

1/ Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào toàn là cây rễ chùm?

a. Ngô, hành, lúa, xả                                       b. Cam, lúa, ngô, ớt

c. Dừa, cải, nhãn, hành                                    d. Chuối, tỏi tây, sầu riêng, đậu.

2/ Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào toàn là cây lâu năm?

a. Mướp, tràm, mận, ổi                                    b. Phượng, bàng, tràm, mít

c. Lim, đay, chuối, mía                                     d. Bằng lăng, bí ngô, mồng tơi, ớt.

3/ Cấu tạo trong trụ giữa của thân non gồm:

a. Thịt vỏ và mạch rây                                     b. Thịt vỏ và ruột

c. Mạch rây và mạch gỗ, ruột                           d. Vỏ và mạch gỗ.

4/ Rễ cây hút nước và muối khoáng nhờ:

a. Miền trưởng thành                                       b. Miền sinh trưởng

c. Miền chóp rễ                                               d. Các lông hút.

5/ Chức năng của mạch gỗ là:

a. Vận chuyển cấc chất.                                   b. Vận chuyển nước và muối khoáng.

b. Vận chuyển các chất hưu cơ.                        d. Cả a,b,c đều đúng.

6/ Chồi ngọn mọc ở đâu:

a. Ngọn cành                                                  b. Nách lá

c. Ngọn thân                                                  d. Ngọn cành hoặc ngọn thân.

7/ Cấu tạo ngoài của thân cây gồm:

a. Thân chính, cành.                                         b.  Chồi ngọn, chồi nách.

c. Thân chính, chồi hoa, chồi lá .                       d.  Cả a, b.

8/ Cây nào sau đây có thân leo?

a) Cây ớt            b) Cây dừa                     c) Cây mướp                d) Cây rau má

TỰ LUẬN.(6 điểm)

Câu 2: Rễ có mấy miền? Chức năng của từng miền? (2 đ)

Câu 3: Mạch rây và mạch gỗ trong thân có chức năng gì? (2đ)

Câu 4: Trong trồng trọt bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì? Những loại cây nào bấm ngọn và tỉa  cành. Cho ví dụ (2 đ).

Câu 5: So sánh cấu tạo miền hút của rễ với cấu tạo trong của thân non ?

ĐÁP ÁN

TRẮCNGHIỆM. (4 điểm)

Câu 1: (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

a

b

c

d

b

d

d

c

TỰ LUẬN. (6 điểm)

Câu 2: (2đ)

Các miền của rễ

Chức năng chính của từng miền

  1. Miền trưởng thành có các mạch dẫn.

Dẫn truyền(0,5 đ)

  2. Miền hút có các lông hút

Hấp thụ nước và muối khoáng(0,5 đ)

  3. Miền sinh trưởng ( nơi tế bào phân chia)

Làm cho rễ dài ra(0,5 đ)

  4. Miền chóp rễ

Che trở cho đầu rễ.(0,5 đ)

Câu 3:

   - Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ từ lá xuống thân, rễ. (1đ)

   - Mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá. (1đ)

Câu 4: (2đ)

   - Bấm ngọn và tỉa cành nhằm tăng năng xuất cây trồng. (0,5)

   - Bấm ngọn đối với cây lấy quả, hạt hay lá. (0,5đ)  vd: mông tơi, chè, hoa hồng… (0,25)

   - Tỉa cành đối với cây lấy gỗ, sợi.(0,5đ) vd:  bạch đàn, lim, đây… (0,25)

Câu 5:

*Giống nhau :

- Gồm 2 phần : Vỏ và trụ giữa

                + Vỏ gồm : Biểu bì, thịt vỏ

                + Trụ giữa : Bó mạch và ruột.

                + Chức năng của bó mạch là như nhau.

*Khác nhau :

Miền hút của rễ

Thân non

- Biểu bì có lông hút , không có diệp lục.

- Bó mạch xếp xen kẻ

- Biểu bì không có lông hút, có diệp lục

- Bó mạch xếp thành vòng, mạch gỗ ở trong, mạch rây ở ngoài

4. Dặn dò.

- Chuẩn bị trước bài 19.

- Chuẩn bị 1 số lá cây : lá ổi (cành ổi), lá me, lá mít, lá dâm bụt, lá xoài, lá bình bát, lá rau má,… Cành cây bình bát, cành cây ổi, cành cây hoa huỳnh

* Rút kinh nghiệm bài học:

Xem thêm các bài Giáo án môn sinh 6, hay khác:

Bộ Giáo án môn sinh 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 6.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ