Giáo án VNEN bài Đặc trưng của cơ thể sống (T2)

Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Đặc trưng của cơ thể sống (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 10: ĐẶC TRƯNG CỦA CƠ THỂ SỐNG (T2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được dấu hiệu tổ chức cấp cơ thể.
- Phân biệt được các dấu hiệu giống và khác nhau về hoạt động sống của cơ thể thực vật và cơ thể động vật.
- Chỉ và gọi tên được các bộ phận của cơ thể sinh vật.
- Lập được bảng so sánh về cấu tạo cơ thể thực vật và động vật.
2. Kỹ năng
- Quan sát và nhận biết được các dấu hiệu đặc trưng về cấu tạo cơ thể của thực vật và động vật trong môi trường sống xung quanh.
3. Thái độ
- Giáo dục cho học sinh biết yêu thương và bảo vệ thực vật.
4. Các năng lực, phẩm chất có thể hình thành cho HS
- Năng lực hợp tác, năng lực tự học, giải quyết vấn đề, NL sử dụng ngôn ngữ sinh học, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn...
- Phẩm chất: Sống thích ứng và hài hòa với môi trường, biết chia sẻ, yêu thương...
II. TRỌNG TÂM
- Đặc trưng của tổ chức cấp cơ thể
III. CHUẨN BỊ
1. GV: Giáo án, tranh hình
2. HS: Nghiên cứu trước bài
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Hình thức tổ chức dạy học
- HS hoạt động cá nhân – nhóm trong lớp học
2. Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm
3. Kĩ thuật
- Chia nhóm, công não, giao nhiệm vụ, tia chớp
V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động học
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm:
+ Trả lời các câu hỏi trong SHDH trang 56, 57, 58.
HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét và chốt kiến thức C. Hoạt động luyện tập
1. Hoa sen đang thể hiện đặc điểm: hô hấp, sinh trưởng, sinh sản, cảm ứng, bài tiết, dinh dưỡng
2. Gợi ý: + Giống: Di chuyển, thức ăn (sử dụng nguyên liệu để chạy)...
+ Khác: Không tự sinh sản được, không hô hấp, không sinh trưởng được,...
4. a, Động vật: chó, mèo, lợn, gà, ếch, cóc, tôm, cua, ...
Thực vật: cây bàng, cây phượng, cây tre, cây cau, rau muống, rau cải, cây ngô, ....
b, Con người thuộc động vật.
c, - Ở cấp độ cơ thể có 7 đặc trưng cơ bản: dinh dưỡng, di chuyển, hô hấp, cảm ứng, bà tiết, sinh trưởng và sinh sản.
- Cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào khác nhau:
+ Cấp độ tế bào gồm 1 tế bào thể hiện đầy đủ chức năng sống.
+ Cấp độ cơ thể gồm 1 hoặc nhiều tế bào không giống nhau. Trong cơ thể các tế bào giống nhau cùng thực hiện chức năng gọi là mô.
d, A. Dinh dưỡng B. Di chuyển
C. Sinh sản D. Sinh trưởng
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: GV cho HS tự thảo luận chỉ ra được vai trò của động vật, thực vật đới với đời sống con người.
HS: thảo luận chỉ ra được vai trò của thực vật, động vật. D. Hoạt động vận dụng
- Vai trò của thực vật:
+ cung cấp oxi và thực phẩm, lương thực; lấy gỗ; làm cảnh; làm thuốc; phòng chống bão, lũ; một số ít có tác hại như: thuốc lá, thuốc phiện,...
- Vai trò của động vật:
+ cung cấp thức ăn, lương thực, thực phẩm; làm cảnh; sức kéo; bảo vệ, giữ nhà; phương tiện di chuyển
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não.
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: cho các nhóm tự làm việc, thảo luận trả lời câu hỏi.
+ Yêu cầu HS tự rút ra nội dung chính.
HS: Thảo luận ghi ý kiến và đại diện báo cáo trước lớp. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
3. Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ.
- Đọc và nghiên cứu nội dung bài 11

Xem thêm các bài Giáo án môn sinh 6, hay khác:

Bộ Giáo án môn sinh 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 6.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ