Giáo án PTNL bài: Kiểm tra học kì I

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Kiểm tra học kì I. Bài học nằm trong chương trình sinh học 6. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Tuần:………

Ngày soạn:................

Ngày dạy:................

Tiết số:................ 

KIỂM TRA HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

-  Kiểm tra kiến thức của học sinh về cấu tạo tế bào thực vật; cấu tạo thân; chức năng của rễ, lá và sinh sản dinh dưỡng.

2. Kĩ năng

-  Kĩ năng nhận biết vai trò thực vật, chức năng của rễ.

-  Kĩ năng viết sơ đồ quang hợp.

3. Thái độ

Nghiêm túc, tự giác, trung thực khi làm bài.

4. Năng lực

- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề

- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.

II. HÌNH THỨC

+ Trắc nghiệm khách quan     

+ Tự luận

III. CHUẨN BỊ

- Giáo viên:  đề kiểm tra 1 tiết, đáp án, biểu điểm.

- HS: chuẩn bị kiến thức các phần đã học.

IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC

1/ Ổn định (1’)

2/ Giáo viên phát đề, học sinh nhận đề

MA TRẬN ĐỀ THI HKI – MÔN SINH 6

Chủ đề

 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng ở cấp độ thấp

Vận dụng ở cấp độ cao

 

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

  1. Tế bào thực vật

 (2 tiết)

Kể được các bộ phận của tế bào thực vật (TN1)

 

 

Bộ phận có khả năng phân chia là mô phân sinh (TN2)

 

 

6% = 0.6đ

2câu

50% = 0.3đ

1câu

 

 

 

50% = 0.3đ

1câu

 

 

 

  2.Rễ                              (4 tiết)

 

Nhận biết các loại rễ biến dạng (TN3,TN5)

 

 

Phân biệt được:

- Rễ cọc.

- Rễ chùm.

Cho VD (TL1)

 

 

26%=  2.6đ

3câu

20%=0.6đ

2câu

 

 

 

 

80% = 2đ

1câu

 

 

  3. Thân

(5 tiết)

Nêu được cấu tạo ngoài của thân (TL2)

 

 

 

 

Giải thích được bấm ngọn, tỉa cành (TL2)

20%=2đ

1câu

 

50%  = 1đ

0.5 câu

 

 

 

 

 

50%=1đ

0,5 câu

  4.Lá                              (7 tiết)

 

 

 

Mô tả đúng  thí nghiệm lá cây sử dụng khí CO2 để chế tạo tinh bột (TL3)

Viết đúng sơ đồ quang hợp (TL3)

 

 

30% =3đ

1câu

 

 

 

70%  = 2đ

0.5 câu

 

30%  = 1đ

0.5 câu

 

 

5. Sinh sản sinh dưỡng

(2 tiết)

Nhận biết được các cây có hình thức sinh sản sinh dưỡng (TN7,TN9)

 

 

 

 

 

 

6% = 0.6đ

2câu

100%=0.6đ

2 câu

 

 

 

 

 

 

 

6. Hoa và sinh sản hữu tính

(2 tiết)

 

 

 

 

Phân biệt được các loại hoa đơn tính, lưỡng tính, hoa đực, hoa cái

(TN4,TN6,

TN8,TN10)

 

 

12% =  1.2đ

4câu

 

 

 

 

100%  =  1.2đ

4câu

 

 

 

 100% =10đ

Tổng cộng:

12 câu

15% tổng số điểm 

=   1.5đ

5 câu

10% tổng số điểm 

= 1đ

0.5 câu

 

20% tổng số điểm

=2đ

0.5 câu

15% tổng số điểm

 =   1.5đ

5 câu

30% tổng số điểm 

= 3đ

  1.5 câu

 

10% tổng

số điểm

 = 1đ

0.5 câu

A. ĐỀ KT HKI – MÔN SINH 6

I.Trắc nghiệm (2đ)

Khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c, d) đứng trước câu trả lời đúng

Câu 1: Thành phần chủ yếu của tế bào thực vật gồm:

A. Màng sinh chất, nhân, không bào và lục lạp.

B. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân và lục lạp.

C. Vách tế bào, chất tế bào, n­ớc và không bào.

D. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào và nhân.

Câu 2: Tế bào ở bộ phân nào của cây có khả năng phân chia ?

A. Tất cả các bộ phận của cây.            B. Chỉ ở mô phân sinh

C. Chỉ phần ngọn của cây.                   D. Tất cả các phần non có màu xanh của cây.

Câu 3: Hoa đực là những hoa có: 

A. Có cả nhị và nhụy        B. Không có cả nhị và nhụy

C. Chỉ có nhụy                 D. Chỉ có nhị

Câu 4: Cây tầm gửi thuộc dạng:

A. Rễ củ                 B. Rễ giác mút             C. Rễ móc                   D. Rễ thở

Câu 5: Hoa lưỡng tính là những hoa  có:

A. Có cả nhị và nhụy                           B. Không có cả nhị và nhụy

C. Chỉ có nhụy                                    D. Chỉ có nhị

Câu 6: Hoa cái là những hoa  có:

A. Có cả nhị và nhụy                           B.Không có cả nhị và nhụy

C. Chỉ có nhụy                                    D.Chỉ có nhị

Câu 7: Nhóm cây nào sau đây có hình thức sinh sản sinh dưỡng:

A. Khoai tây, cà rốt, su hào.                 B. Khoai tây, cà chua, bắp cải.

C. Khoai tây, gừng, mía.                      D. Khoai tây, dưa leo, tỏi.

Câu 8: Hoa đơn tính là những hoa  có:

A. Có cả nhị và nhụy                          B. Chỉ có nhị hoặc nhụy

C. Chỉ có nhụy                                   D. Chỉ có nhị  

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: Phân biệt rễ cọc và rễ chùm. Mỗi loại rễ cho một ví dụ minh họa? (1đ)

Câu 2: Trình bày cấu tạo ngoài của thân? (2đ)

Câu 3: Mô tả thí nghiệm lá cây sử dụng khí cacbonic CO2­ trong quá trình chế tạo tinh bột? Viết sơ đồ quá trình quang hợp.(3đ)

ĐÁP ÁN ĐỀ  HKI – MÔN SINH 6

I. Trắc nghiệm: Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án D B D B A C C B

II. Tự luận:

Câu 1:

- Rễ cọc: Có một rễ chính to, khỏe; xung quanh mọc nhiều rễ con

- Rễ chùm: Các rễ to dài gần bằng nhau mọc ra từ gốc của thân và tạo thành chùm.

 

0,5 đ

0,5 đ

Câu 2:

- Cấu tạo ngoài của thân

+ Thân cây gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.

+ Chồi nách có 2 loại là chồi hoa và chồi lá.

+ Chồi hoa mang các mầm hoa sẽ phát triển thành hoa.

+ Chồi lá mang mầm lá sẽ phát triển thành cành mang lá.

 

 

 

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

 

Câu 3:

- Mô tả thí nghiệm lá cây sử dụng CO2­ trong quá trình chế tạo tinh bột

+ Đặt hai chậu cây vào chổ tối trong 2 ngày để tinh bột ở lá tiêu hết.

+ Sau đó đặt mỗi chậu cây lên tấm kính ướt. Dùng 2 chuông thủy tinh A và B úp ra ngoài mỗi chậu cây.

 

0,5đ

 

0,5đ

 

 

+ Trong chuông A cho thêm cốc nước vôi trong, để dung dịch này hấp thụ hết khí Cácboníc của không khí trong chuông.

+ Đặt cả hai chuông thí nghiệm ra chổ nắng, sau khoảng 6h, ngắt lá của mỗi cây đưa vào dung dịch cồn đun sôi để phá hủy chất diệp lục, sau đó thử tinh bột bằng dung dịch iốt loãng. Lá của chuông A  có màu vàng nhạt, lá của chuông B có màu xanh tím.

- Viết sơ đồ quá trình quang hợp.

       Nước        +             Co2                          Ánh sáng                Tinh bột         +       O2

(Rễ hút từ đất)   (Lá lấy từ không khí)    Diệp lục(Trong lá)  (Trong lá) (Lá nhả ra ngoài môi trường)

 

 

 

 

0,5đ

 

 

0,5đ

 V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Học sinh ôn tập lại các phần đã học.

-  Đọc trước bài: Thụ phấn

* Rút kinh nghiệm bài học:

 

Xem thêm các bài Giáo án môn sinh 6, hay khác:

Bộ Giáo án môn sinh 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 6.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ