Giáo án VNEN bài Động vật có xương sống (T1)

Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Động vật có xương sống (T1). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 6 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 20: ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được “Thế nào là Động vật có xương sống?”
- Nhận biết được một số đại diện phổ biến của Động vật có xương sống.
- Phân biệt được Động vật không xương sống với Động vật có xương sống.
- Nêu được vai trò của Động vật có xương sống đối với con người và tự nhiên.
- Ứng dụng được những kiến thức về Động vật có xương sống trong việc bảo vệ sức khỏe và giữ gìn môi trường.
- Mô tả được các Động vật có xương sống óc ở địa phương.
- Vận dụng được các kiến thức về Động vật có xương sống nhằm bảo vệ và phát triển vật nuôi có xương sống ở địa phương.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh, mẫu vật, hình vẽ nhận biết kiến thức.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức biết yêu quý và bảo vệ động vật.
4. Các năng lực, phẩm chất có thể hình thành cho HS
- Năng lực hợp tác, năng lực tự học, giải quyết vấn đề, NL sử dụng ngôn ngữ sinh học, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn...
- Phẩm chất: Sống thích ứng và hài hòa với môi trường, biết chia sẻ, yêu thương...
II. TRỌNG TÂM
- Tìm hiểu và so sánh các đại diện của động vật có xương sống
- Tìm hiểu vai trò của động vật có xương sống trong tự nhiên và đời sống con người
- Tìm hiểu các đặc điểm chung của động vật có xương sống
III. CHUẨN BỊ
1. GV: Giáo án, sưu tầm tranh ảnh một số ĐVCXS.
2. HS: Nghiên cứu trước bài mới.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Hình thức tổ chức dạy học
- HS hoạt động cá nhân – nhóm trong lớp học
2. Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm
3. Kĩ thuật
- Chia nhóm, công não, giao nhiệm vụ, tia chớp
V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động học
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
GV: GV yêu cầu HS kể tên những động vật có ở xung quanh em, cho biết những con nào là ĐVKXS, những con nào là ĐVCXS.
? Lợi ích của những động vật có xương sống mà em vừa kể.
HS: 1 vài HS cho ví dụ.
+ Lớp có thể nhận xét, bổ xung (nếu cần).
GV: Nhận xét
GV yêu cầu HS quan sát Hình 20.1
? Gọi tên những ĐV có trong hình 20.1, cho biết đâu là ĐVKXS, đâu là ĐVCXS.
? Kể tên một vài ĐV khác mà em biết.
HS: cá nhân tự quan sát hình, nhận biết và phân biệt các động vật có trong hình.
- 1 vài HS đưa ra ý kiến, lớp bổ xung
- HS lấy thêm ví dụ về các động vật khác mà em biết. A. Hoạt động khởi động
Hình 20.1
1: cua, 2: nhện, 3: rùa, 4: rắn, 5: ếch, 6: cá, 7: chim, 8: hươu cao cổ, 9: voi, 10: tắc kè, 11: thằn lằn bóng, 12: chó, 13: nhện, 14: bướm, 15: hải quỳ, 16: bò sữa, 17: rết, 18: cá sấu
- Động vật có xương sống: rắn, ếch, cá, chim, hươu cao cổ, voi, tắc kè, thằn lằn bóng, chó, bò sữa, cá sấu
- Động vật không xương sống: cua, nhện, rùa, bướm, hải quỳ, rết
- Một số động vật có xương sống mà em biết: trâu, mèo, gấu trúc, sóc, thỏ, ngựa, gà...
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ.
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ.
GV: yêu cầu các nhóm thảo luận, quan sát hình 20.2 đến 20.6 lần lượt ghi chú thích cho các hình.
HS: thảo luận nhóm, ghi chú thích cho từng đại diện.
+ Đại diện các nhóm cho kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: nhận xét, chốt kiến thức B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Tìm hiểu và so sánh các đại diện của ĐVCXS
* Lớp cá:
1: mắt; 2: vảy; 3: vây lẻ; 4: vây đuôi; 5: vây chẵn
* Lớp lưỡng cư
1: đầu; 2: mắt; 3: thân; 4: chi; 5: màng bơi; 6: tai
* Lớp bò sát
1: đuôi; 2: thân; 3: cổ; 4: đầu; 5: mắt; 6: ngón chân; 7: chi
* Lớp chim
1: đuôi; 2: cánh; 3: đầu; 4: mắt; 5: mỏ
* Lớp thú
1: mắt; 2: đầu; 3: tai; 4: thân; 5: đuôi; 6: chi sau; 7: chi trước; 8: miệng; 9: mũi
3. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các nội dung đã học.
- Đọc và nghiên cứu nội dung phần B.2, 3

Xem thêm các bài Giáo án môn sinh 6, hay khác:

Bộ Giáo án môn sinh 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 6.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ