Tuần:……….
Ngày soạn:................
Ngày dạy:................
Tiết số:................
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Chữa một số bài tập trong vở Luyện tập sinh học 6.
- Chọn các dạng bài tập khó, bài tập hệ thống kiến thức cở bản, bài tập về phân loại thực vật thuộc các kiến thức từ chương VI đến hết chương trình.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm bài tập cho HS.
- Kĩ năng so sánh, phân loại.
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thích môn học
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV: bảng phụ, vở luyện tập sinh hoc
2. Chuẩn bị của HS: Vở luyện tập sinh học 6, soạn sẵn các câu hỏi , bài tập khó cần chữa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra trong giờ học.
2. Bài học: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động 1: Chương IV. Hoa và sinh sản hữu tính.
Mục tiêu: Chữa một số bài tập trong vở Luyện tập sinh học 6.
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đưa các bài tập của chương VI đã chuẩn bị trước. Yêu cầu ý kiến của HS: Bước 2: GV chữabài nếu cần. Bước 3: GV hướng dẫn học sinh làm một số bài tập khác: Bước 4: GV chốt kiến thức. |
- Học sinh đưa các bài tập đã soạn. - Đại diện học sinh chữa bài, học sinh khác bổ sung - Đại diện học sinh chữa bài, học sinh khác bổ sung
|
Bài tập1/ VLT/ 83
- Quan sát H 28.1 sgk đọc thông tin hãy hoàn thành bảng sau:
STT |
Các bộ phận chính của hoa |
Cấu tạo |
Chức năng của mỗi bộ phận |
Chức năng chung của hoa |
1 |
Đài hoa |
Lá đài, đế hoa |
Nâng đỡ, làm thành bao hoa |
Sinh sản, duy trì và phát triển nòi giống. |
2 |
Tràng hoa |
Gồm nhiều cánh hoa |
Bảo vệ nhị và nhuỵ |
|
3 |
Nhị |
chỉ nhị, bao phấn, hạt phấn |
Mang tế bào sinh dục cái |
|
4 |
Nhuỵ |
đầu nhuỵ, vòi nhuỵ, bầu nhuỵ, noãn |
Mang tế bào sinh dục cái |
- Bộ phận nhị và nhuỵ của hoa là quan trọng nhất vì chúng mang tế bào sinh sản, nên là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
Bài tập 3/VLT/ 90
Trình bày sự khác nhau giữa tự thụ phấn và giao phấn theo bảng sau:
STT |
Thụ phấn |
Khái niệm |
Thời gian chín của nhị so với nhuỵ |
Ý nghĩa |
1 |
Tự thụ phấn |
Hạt phần của hoa rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó |
Cùng một lúc |
Duy trì nòi giống tự nhiên |
2 |
Giao phấn |
Hạt phần của hoa rơi này vào đầu nhuỵ của hoa kia |
Không đồng thời |
Lai tạo gống |
Bài tập 3/ VLT / 94 hãy xác định các câu sau là đúng hay sai rồi ghi vào ô trống.
Đáp án: 1- Đ; 2- S ; 3- S; 4- S; 5- Đ; 6- Đ; 7- S; 8- Đ; 9- S; 10- Đ
Hoạt động 2: Chương IV. Quả và Hạt
Mục tiêu: Chọn các dạng bài tập khó,bài tập hệ thống kiến thức cở bản, bài tập về phân loại thực vật thuộc các kiến thức từ chương VI đến hết chương trình.
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đưa các bài tập của chương VII đã chuẩn bị trước. Yêu cầu ý kiến của HS: Bước 2: GV chữabài nếu cần. Bước 3: GV hướng dẫn học sinh làm một số bài tập khác: Bước 4: GV chốt kiến thức. |
- Học sinh đưa các bài tập đã soạn. - Đại diện học sinh chữa bài, học sinh khác bổ sung
- Đại diện học sinh chữa bài, học sinh khác bổ sung
|
Bài tập 5/ VLT/98 So sánh các loại quả theo bảng sau:
|
Quả khô |
Quả thịt |
||
Có nẻ |
Không có nẻ |
Quả mọng |
Quả hạch |
|
Tính chất |
|
|
|
|
Bài tập 6/ VLT/ 101 Phân biệt lớp Một lá mầm và lớp hai lá mầm.
Đáp án:
- Lớp Một lá mầm: b,d,e,h ;
- Lớp Hai lá mầm: a,c,f,g.
Bài tập 3/ VLT/ 104
Đáp án: Đúng, Vì hạt rơi chậm thường rất nhẹ, nên dễ dàng được gió mang đi xa hơn nơi ở của nó.
Bài tập 2/ VLT/ 107.
Thiết kế thí nghiệm chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng của hạt giống.
Mục đích:
Chuẩn bị.
Chọn hạt giống: 10 hạt đỗ có chất lượng tốt; 10 hạt giống có chất lượng kém bị sâu mọt .
Tiến hành
Kết quả
Kết luận:
Bài tập 3/VLT/ 107
Vận dụng những hiểubiết về các điều kiện nảy mầm của hạt, hãy giảI thích cơ sở của một số biện pháp kĩ thuật.
Bài tập 1/ VLT/ 109
Hoạt động 3: Chương VIII: Các nhóm thực vật.
Mục tiêu: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm một số bài tập
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đưa các bài tập của chương VIII đã chuẩn bị trước. Yêu cầu ý kiến của HS: Bước 2: GV chữabài nếu cần. Bước 3: GV hướng dẫn học sinh làm một số bài tập khác: Bước 4: Giáo viên chốt kiến thức. |
- Học sinh đưa các bài tập đã soạn. - Đại diện học sinh chữa bài, học sinh khác bổ sung
- Đại diện học sinh chữa bài, học sinh khác bổ sung
|
Bài tập 2/ VLT/ 128
Đáp án: 1- c; 2 – d ; 3- e; 4- a; 5- b
Hoạt động 4: Chương IX: Vai trò của thực vật.
Mục tiêu: Xác định những câu dẫn dưới đây là đúng hay sai rồi điền vào ô trống.
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đưa các bài tập của chương IX đã chuẩn bị trước. ?Vai trò của thực vật đối với tự nhiên, với động vật và với đời sống con người? Yêu cầu ý kiến của HS: Bước 2: Giáo viên chữa bài nếu cần. Bước 3: GV hướng dẫn học sinh làm một số bài tập khác: Bước 4: Giáo viên chốt kiến thức. |
- Học sinh đưa các bài tập đã soạn. - Đại diện học sinh chữa bài, học sinh khác bổ sung - Đại diện học sinh chữa bài, học sinh khác bổ sung
|
Bài tập 3/ VLT/ 144
Xác định những câu dẫn dưới đây là đúng hay sai rồi điền vào ô trống:
Hoạt động 5: Chương X: Vi khuẩn - Nấm - Địa y
Mục tiêu: giáo viên hướng dẫn học sinh làm một số bài tập
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đưa các bài tập của chương X đã chuẩn bị trước. ?Vai trò của thực vật đối với tự nhiên, với động vật và với đời sống con người? Yêu cầu ý kiến của HS: Bước 2: Giáo viên chữa bài nếu cần. Bước 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm một số bài tập khác: Bước 4: Giáo viên chốt kiến thức. |
- Học sinh đưa các bài tập đã soạn. - Đại diện học sinh chữa bài, học sinh khác bổ sung
- Đại diện học sinh chữa bài, học sinh khác bổ sung
|
Bài tập 2/ VLT/ 148
Tại sao thức ăn ôi thiu? Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị thiu phải làm gì?
*Hướng dẫn về nhà.
Học bài từ bài 30 đến Bài 5 2.
Hệ thống kiến thức chuẩn bị gìơ sau ôn tập Kiểm tra học kì II.
* Rút kinh nghiệm bài học: