Giáo án PTNL bài: Kiểm tra học kì II

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Kiểm tra học kì II. Bài học nằm trong chương trình sinh học 6. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Tuần:………

Ngày soạn:................

Ngày dạy:................

Tiết số:................ 

KIỂM TRA HỌC KÌ II

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-  Kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh về:  Quả và hạt, các nhóm thực vật và vai trò của thực vật.

2. Kỹ năng:

- Học sinh có kĩ năng làm bài kiểm tra cận thận, chính xác, tư duy loggic…

3. Thái độ:

-  Nhận thức đúng đắn về bộ môn sinh học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: đề kiểm tra – đáp án hướng dẫn chấm

- Học sinh: kiến thức

III. NỘI DUNG KIỂM TRA.

1. Đề bài:

a) Sơ đồ ma trận

            Cấp độ

Tên

Chủ đề

(nội dung, chương…)

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Chương VII: Quả và Hạt

 

- Nhận biết các nhóm quả.

- Các bộ phận của hạt

-Sinh sản hữu tính

-Sinh sản hữu tính

 

Cây có hoa là thể thống nhất

 

 

Số câu

4

 

1

 

 

1

 

 

6

Số điểm 

 

0,25đ

 

 

1,5đ

 

 

2,75đ

Tỉ lệ %

10%

 

2,5%

 

 

15%

 

 

27,5%

Chương VIII

Các nhóm thực vật

-Nhóm rêu

-Nguồn gốc cây trồng

-Phân biệt cây1 lá mầm và cây 2 lá mầm

-Nhóm hạt trần, nhóm hạt kín

-Nhóm cây 1 lá mầm và nhóm cây 2 lá mầm

 

 

Số câu

2

 

2

1

2

 

 

 

7

Số điểm

0,5đ

 

0,5đ

2,5đ

0,5đ

 

 

 

Tỉ lệ %

5%

 

5%

25%

5%

 

 

 

40%

Chương IX: Vai trò của thực vật

 

vai trò của thực vật

vai trò của thực vật

 

 

Số câu

 

 

1

0,5

 

0,5

 

 

2

Số điểm 

 

 

0,25đ

 

 

 

3,25đ

Tỉ lệ %

 

 

2,5%

20%

 

10%

 

 

32,5%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

6

1,5đ

15%

5,5

5,5đ

55%

3,5

30%

15

10

100%

                       

b,Đề bài

1/ Phần trắc nghiệm: (3đ)

Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu A, B, C, D trả lời em cho là đúng:

Câu 1. Quả thịt có đặc điểm:

  1. Khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng
  2. Khi chín thì vỏ dày, cứng
  3. Khi chín thì vỏ dày, mềm, chứa đầy thịt quả
  4. Khi chín thì vỏ khô, mềm, chứa đầy thịt quả

Câu 2. Nhóm quả gồm toàn quả khô là:

  1. quả cải, quả đu đủ, quả cam, quả cà chua.
  2. quả mơ, quả chanh, quả lúa, quả vải.
  3. quả dừa, quả đào, quả gấc, quả ổi
  4. quả bông, quả thì là, quả đậu Hà Lan

Câu 3. Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái được gọi là:

     A. Sinh sản vô tính.                  B. sinh sản sinh dưỡng .

     C. Sinh sản hữu tính.                D. nhân giống vô tính trong ống nghiệm

Câu 4. Nhóm cây gồm toàn cây một lá mầm là:

     A. Cây dừa cạn, cây rẻ quạt      B. Cây dừa cạn, cây tre

     C. Cây rẻ quạt, cây xoài            D. Cây rẻ quạt, cây tre

Câu 5. Nhóm cây gồm toàn cây hai lá mầm là:

     A. Cây xoài, cây lúa                  B. Cây lúa, cây ngô

     C. Cây mít, cây xoài                  D. Cây mít, cây ngô

Câu 6. Cây trồng có nguồn gốc từ:

     A. Cây trồng có nguồn gốc từ cây dại      B. Cây trồng rất đa dạng

     C. Cây trồng có nguồn gốc nhập ngoại    D. Cây trồng nhiều hơn cây dại

Câu 7. Các bộ phận của hạt gồm có:

     A. vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.        B. vỏ và phôi.

     C. vỏ và chất dinh dưỡng dự trữ.             D. phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.

Câu 8.  Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?

  1. Đài, tràng, nhị, nhuỵ
  2. Bầu nhuỵ và noãn sau khi được thụ tinh
  3. Bao phấn, hạt phấn, bầu và đầu nhuỵ
  4. Cả A, B, C sai.

Câu 9. Nhóm thực vật đầu tiên sống trên cạn, có rễ giả, chưa có hoa, sinh sản bằng bào tử?

       A. Tảo                  B. Dương xỉ                          C. Rêu                     D. Hạt trần

  1. Câu 10. Thực vật hạt kín tiến hóa hơn cả vì:
  2. Có nhiều cây to và sống lâu năm
  3. Có sự sinh sản hữu tính
  4. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn.
  5. Có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng; có khả năng thích nghi với các điều kiện sống khác nhau trên Trái Đất.

Câu 11. Vai trò của các chất hữu cơ do TV chế tạo: 

  1. cung cấp nguyên liệu cho sản xuất, xây dựng
  2. cung cấp thức ăn cho động vật người.
  3. cung cấp nguyên liệu làm thuốc
  4. Cả A, B, C

Câu 12: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là đặc trưng nhất đối với cây Hạt trần.

      A. Lá đa dạng                                            B. Có sự sinh sản hữu tính

      C. Có hạt hở, chưa có hoa, chưa có quả.      D. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn.

2/ Phần tự luận (7đ):

Câu 1(1,5đ) Vì sao nói cây có hoa là một thể thống nhất?

Câu 3(2,5đ) So sánh điểm khác nhau của cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá mầm? Cho 2-3 ví dụ về cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá mầm?

Câu 1(3đ) Tại sao người ta nói “thực vật góp phần chống lũ lụt và hạn hán”?

                  Em làm gì để góp phần bảo vệ môi trường nơi ở và trường học?

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

1. TRẮC NGHIỆM (3điểm ) Mỗi câu học sinh khoanh đúng 0,25 điểm :

 

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

C

D

C

D

C

A

A

B

C

D

D

C

 2. TỰ LUẬN

Câu 1: (1,5điểm)

* Cây có hoa là một thể thống nhất vì:

+ Có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong mỗi cơ quan.       

+ Có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan.                        

 → Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây

Câu 2: (2,5 điểm)

Đặc điểm

Lớp 1 lá mầm

Lớp 2 lá mầm

- Rễ

- Rễ chùm

- Rễ cọc

- Kiểu gân lá

- Gân lá song song

- Gân lá hình mạng

- Thân

- Thân cỏ, cột

- Thân gỗ, cỏ, leo

- Hạt

- Phôi có 1 lá mầm

- Phôi có 2 lá mầm

Ví dụ

- Lúa, ngô, tre, hành...

- Xoài, me, ổi, cam...

Câu 3:(3điểm)

* Thực vật góp phần hạn chế hạn hán, lũ lụt vì:

+ Hệ rễ cây rừng hấp thụ nước và duy trì lượng nước ngầm trong đất. Lượng nước này sau đó chảy vào chỗ trũng tạo thành sông, suối...góp phần tránh hạn hán.

+ Ngoài tác dụng giữ nước của rễ, sự che chắn dòng chảy nước do mưa của cây rừng... góp phần hạn chế lũ lụt.

* Trồng cây đi đôi với bảo vệ, chăm sóc....

* Rút kinh nghiệm bài học:

Xem thêm các bài Giáo án môn sinh 6, hay khác:

Bộ Giáo án môn sinh 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 6.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ