Tuần:………
Ngày soạn:................
Ngày dạy:................
Tiết số:................
Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Kể tên các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật : Kể tên các thành phần chính của tế bào thực vật ( vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào và nhân) ; Chức năng của các thành phần.
- Nêu được khái niệm mô, kể tên được các loại mô chính của thực vật.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, thu thập kiến thức, so sánh, lắng nghe, phản hồi, làm việc theo nhóm, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiếm thông tin
- Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích môn học.
4. Năng lực
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4 ; 7.5 SGK. Bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các bước làm tiêu bản hiển vi tế bào biểu bì vảy hành và cho biết hình dạng của tế bào vảy hành.
Kiểm tra hình vẽ tế bào vảy hành và tế bào thịt quả cà chua học sinh đã làm ở nhà.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà học sinh chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
Bước 1: GV: Cho học sinh tham gia trò chơi “Họa sĩ nhí” theo nhóm
HS: Mỗi nhóm hoàn thiện một bức tranh cát với chủ đề cây xanh.
Bước 2: GV: Thu sản phẩm nhận xét đánh giá tuyên dương tổ hoàn thiện xuất sắc.
Bước 3: GV: Bất cứ cơ thể sống nào cũng đều được cấu tạo bởi những đơn vị cơ bản là tế bào. Thực vật được cấu tạo bởi tập hợp các tế bào cũng những cái cây trong bức tranh vừa hoàn thành được xây dựng từ tập hợp những hạt cát. Vậy tế bào thực vật có hình thái và cấu tạo như thế nào? Câu trả lời sẽ được giải đáp sau bài học hôm nay!
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động của giáo viên và HS |
Nội dung, yêu cầu cần đạt |
||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng kích thước của tế bào (12,) Mục tiêu: Kể tên các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật : Kể tên các thành phần chính của tế bào thực vật ( vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào và nhân) ; Chức năng của các thành phần. Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân đọc thông tin SGK ở mục 1. Quan sát H7.1 ; 7.2 ; 7.3/ SGK / 23 và đọc bảng /SGK/ 24 trả lời câu hỏi : Nhận xét về hình dạng kích thứơc của tế bào thực vật ? - Học sinh quan sát hình 7.1; 7.2; 7.3 SGK trang 23 đọc bảng / sgk/ 24 và trả lời câu hỏi: Bước 2: Giáo viên thông báo thêm số tế bào có kích thước nhỏ (mô phân sinh ngọn) tế bào sợi gai dài... Bước 3: Giáo viên yêu cầu học sinh rút ra kết luận. Bước 4: Học sinh quan sát tranh đưa ra nhận xét: - Tế bào có nhiều hình dạng khác nhau - Kích thước của tế bào khác nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào(15,) Mục tiêu: Nêu được khái niệm mô, kể tên được các loại mô chính của thực vật. Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu độc lập nội dung SGK trang 2 4.và sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật H 7.4/sgk/24 - Học sinh đọc thông tin SGk trang 2 4. Kết hợp quan sát hình 7.4 SGK trang 2 4. Bước 2: Giáo viên treo tranh câm; sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật. - Gọi học sinh lên bảng chỉ các bộ phận của tế bào trên tranh. HS xác định được các bộ phận của tế bào rồi ghi nhớ kiến thức. - 1-2 học sinh lên bảng chỉ tranh: chỉ rõ vị trí các thành phần chính của tế bào thực vật. Bước 3: Giáo viên : ngoài các thành phần chính, một số tế bào còn có không bào và lục lạp + Chức năng : - Giáo viên: treo bảng phụ :Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm : Bài tập : Ghép các thành phần cấu tạo chính của tế bào thực vật ở cột A phù hợp với chức năng của chúng ở cột B rồi điền vào cột trả lời ở cột C. - Giáo viên: yêu cầu học sinh nhắc lại chức năng của các thành phần cấu tạo tế bào thực vật. - Đại diện 4 nhóm lên điền kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1,2 học sinh nhắc lại chức năng của các thành phần chính của tế bào thực vật. + HS vẽ sơ đồ cấu tạo của 1 tế bào thực vật vào vở. - Học sinh khác nghe và bổ sung. Bước 4: Giáo viên mở rộng: chú ý lục lạp trong chất tế bào có chứa diệp lục làm cho hầu hết lá cây có màu xanh và góp phần vào quá trình quang hợp. + Vẽ sơ đồ tế bào thực vật : Yêu cầu có đủ các thành phần chính : vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào và nhân. Chú thích rõ vị trí của chúng trên sơ đồ. - Giáo viên: tóm tắt, rút ra kết luận để học sinh ghi nhớ thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào. |
1. Hình dạng và kích thước của tế bào - Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. - Các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau.
2. Cấu tạo tế bào: + Vách tế bào + Màng sinh chất + Chất tế bào + Nhân. Chức năng của các thành phần.: SGK/ 24
|
||||||||||||||||||
Bài tập: Ghép các chữ số chỉ thành phần cấu tạo chính của tế bào thực vật ở cột A với các chữ cái chỉ chức năng của chúng ở cột B cho phù hợp rồi điền vào cột trả lời ở cột C.
|
|||||||||||||||||||
Hoạt động 3: Tìm hiểu mô (6’) Bước 1: Giáo viên treo tranh các loại mô yêu cầu học sinh quan sát và đưa câu hỏi: (H7.5/sgk/25) Yêu cầu: Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế bào của cùng 1 loại mô, của các loại mô khác nhau? - Học sinh quan sát tranh, trao đổi nhanh trong nhóm đưa ra nhận xét ngắn gọn. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 2: Giáo viên đưa gợi ý: nhận xét về hình dạng, cấu tạo, nguồn gốc và chức năng. ? Rút ra kết luận: mô là gì? ? Kể tên các loại mô? + Học sinh nêu được: - Các tế bào ở cùng một mô có cùng hình dạng, cấu tạo, nguồn gốc, và cùng thực hiện một chức năng riêng. Bước 3: Giáo viên bổ sung thêm vào kết luận của HS: chức năng của các tế bào trong 1 mô nhất là mô phân sinh làm cho các cơ quan của thực vật lớn lên. - Khái niệm mô: Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng. + Học sinh kể được các loại mô: Mô phân sinh ngọn, mô mềm, mô nâng đỡ. |
3. Mô - Mô gồm một nhóm tế bào có hình dạng và cấu tạo giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng riêng. - Các loại mô chính: Mô phân sinh ngọn, mô mềm, mô nâng đỡ. |
Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)
- Mục tiêu: Giúp học sinh hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2,3 cuối bài.
Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (2 phút)
- Mục tiêu:
+ Giúp học sinh vận dụng được các kiến thức, kỹ năng trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
+ Giúp học sinh tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.
- Học sinh giải ô chữ nhanh, đúng, giáo viên đánh giá điểm.
Hàng ngang số 1: Thực vật Hàng ngang số 2: Nhân tế bào
Hàng ngang số 3: Không bào Hàng ngang số 4: Màng sinh chất
Hàng ngang số 5: Chất tế bào Ô chữ hàng dọc: Tế bào.
4. Dặn dò (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh (lớp dưới).
- Làm bài tập trong vở Luyện tập Sinh học 6.
* Rút kinh nghiệm bài học: