Giáo án VNEN bài Quan hệ giữa động vật và con người (T1)

Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Quan hệ giữa động vật và con người (T1). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 6 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 21: QUAN HỆ GIỮA ĐỘNG VẬT VỚI CON NGƯỜI (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được lợi ích và tác hại của động vật đối với con người.
- Nêu được một số biện pháp nhằm bảo tồn đa dạng động vật.
- Biết cách chăm sóc các vật nuôi trong gia đình và địa phương.
- Lập được bảng thống kê các vật nuôi hiện có ở địa phương.
- Mô tả được những tác động của con người đối với động vật.
- Phân tích được mối quan hệ phụ thuộc giữa con người và động vật.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh, mẫu vật, hình vẽ nhận biết kiến thức.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức biết yêu quý và bảo vệ động vật.
4. Các năng lực, phẩm chất có thể hình thành cho HS
- Năng lực hợp tác, năng lực tự học, giải quyết vấn đề, NL sử dụng ngôn ngữ sinh học, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn...
- Phẩm chất: Sống thích ứng và hài hòa với môi trường, biết chia sẻ, yêu thương...
II. TRỌNG TÂM
- Vai trò của dộng vật đối với con người
- Ảnh hưởng của con người đối với động vật
III. CHUẨN BỊ
1. GV: Giáo án, tranh hình (nếu có)
2. HS: Nghiên cứu trước nội dung trước bài.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Hình thức tổ chức dạy học
- HS hoạt động cá nhân – nhóm trong lớp học
2. Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm
3. Kĩ thuật
- Chia nhóm, công não, giao nhiệm vụ, tia chớp
V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động học
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
GV: yêu cầu HS hãy điền tên các con vật vào hình 21.1
HS: Quan sát hình, điền nhanh tên con vật tương ứng với hình
+ 1 HS đọc đáp án, lớp nhận xét
GV: Ngoài các con vật nuôi trong hình trên, hãy kể thêm tên những vật nuôi khác trong nhà mà em biết ?
+ Những vật nuôi này có liên quan gì với các động vật hoang dã và con người?
+ Nếu động vật bị tuyệt chủng sẽ ảnh hưởng đến đới sống con người như thế nào?
HS: suy nghĩ độc lập trả lời các câu hỏi
GV nhận xét, kết luận. A. Hoạt động khởi động
+ VD: Trâu, cho, mèo, dê, ngựa...
+ Những ĐV này đều là ĐV hoang dã được con người thuần hóa và nuôi dưỡng ...
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ.
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ.
GV: Cho HS tìm hiểu về vai trò của động vật đối với con người.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thiện bảng SHD tr.30.
HS: HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng SHD
- Đại diện báo cáo kết quả thảo luận
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: Yêu cầu HS tiếp tục trả lời các câu hỏi sau:
+ Vật nuôi trong nhà có những lợi ích gì đối với con người?
+ Vật nuôi trong nhà gây nên tác hại gì đối với con người?
+ Nêu các biện pháp chăm sóc và bảo vệ vật nuôi trong gia đình?
HS tiếp tục suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung.
GV nhận xét sửa chữa các nội dung trao đổi của các nhóm và kết luận. B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Vai trò của ĐV đối với con người
a) Vai trò của vật nuôi đối với con người:
- Lợi ích của vật nuôi trong nhà: cung cấp thịt, trứng làm thực phẩm (gà, vịt, bò...), cung cấp sức kéo (trâu, bò), giữ nhà (chó), bắt chuột (mèo)...
- Tác hại đối với con người: gây bênh truyền nhiễm khi vật nuôi bị bệnh.
- Biện pháp chăm sóc và bảo vệ vật nuôi:
+ Tiêm phòng bệnh dịch
+ Vệ sinh sạch sẽ chỗ ở
+ Cho vật nuôi ăn uống sạch sẽ
+ Giữ ấm cho vật nuôi vào mùa đông và thoáng mát vào mùa hè.
3. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các nội dung đã học.
- Đọc và nghiên cứu nội dung mục B.1.b

Xem thêm các bài Giáo án môn sinh 6, hay khác:

Bộ Giáo án môn sinh 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 6.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ