Giáo án VNEN bài Quang hợp ở cây xanh (T2)

Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Quang hợp ở cây xanh (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 13: QUANG HỢP Ở CÂY XANH (T2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được “Quang hợp là gì?”
- Kể tên được các nguyên liệu và sản phẩm của quang hợp.
- Vẽ và mô tả được sơ đồ tổng quát của quang hợp.
- Nêu được vai trò của quang hợp ở thực vật.
- Giải thích được một số hiện tượng thực tế như vì sao phải trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng, trồng cây làm không khí trong lành, ...
- Thực hiện được thí nghiệm phát hiện tinh bột – sản phẩm của quang hợp.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện được kĩ năng thực hành thí nghiệm, quan sát thực nghiệm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh, yêu thích môn học.
4. Các năng lực, phẩm chất có thể hình thành cho HS
- Năng lực hợp tác, năng lực tự học, giải quyết vấn đề, NL sử dụng ngôn ngữ sinh học, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn...
- Phẩm chất: Sống thích ứng và hài hòa với môi trường, biết chia sẻ, yêu thương...
II. TRỌNG TÂM
- Tìm hiểu quá trình quang hợp ở cây xanh
III. CHUẨN BỊ
1. GV: Giáo án, dụng cụ thí nghiệm.
2. HS: Nghiên cứu trước bài.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Hình thức tổ chức dạy học
- HS hoạt động cá nhân – nhóm trong lớp học
2. Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm
3. Kĩ thuật
- Chia nhóm, công não, giao nhiệm vụ, tia chớp
V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động học
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu cá nhân quan sát hình, sau đó thảo luận nhóm nhanh trả lời câu hỏi SHD.
HS: tự quan sát, sau đó thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
+ Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV yêu cầu HS vẽ lại hình 13.5 vào vở sau đó điền từ vào hình vẽ.
HS: Điền từ vào các số tương ứng trong hình vẽ.
- Đại diện báo cáo kết quả.
GV: Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhanh trả lời câu hỏi SHD
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
GV yêu cầu các nhóm thảo luận thiết kế thí nghiệm theo hướng dẫn SHD tr.79.
HS tự thảo luận nhóm rồi thiết kế nhanh thí nghiệm và báo cáo lại kết quả thảo luận được.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 13.6 mô tả lại thí nghiệm của nhà bác học. sau đó thảo luận và trả lời các câu hỏi
HS: Thảo luận và trả lời các câu hỏi C. Hoạt động luyện tập
1. Quan sát và thảo luận
Màu sắc lá của 2 chậu khác nhau là do chậu được chiếu sáng nhờ lượng diệp lục luôn được bổ sung dồi dào dưới t/dụng của á/s Mặt Trời mà lá cây sẽ có màu xanh (tùy vào nồng độ của diệp lục và carotene mà lá cây sẽ có màu tươi hoặc sẫm khác nhau)
2. Điền từ vào hình vẽ
1. Năng lượng ánh sáng mặt trời
2. Khí cacbonic 3. oxi
4. đường 5. nước và muối khoáng
3. Thảo luận trả lời câu hỏi
- Trong thí nghiệm “Cây cần ánh sáng để làm gì?”, việc bịt lá thí nghiệm bằng băng giấy đen nhằm mục đích ngăn sự chiếu sáng vào 1 phần của lá.
4. Thiết kế quy trình làm thí nghiệm
5. Tìm hiểu thí nghiệm của nhà bác học Priesley
- Hình b không có sự cháy, con chuột bị chết.
- Hình d sự cháy diễn ra mạnh hơn.
- Giải thích:
+ trong chuông úp kín, nếu để lâu thì chuột hô hấp, sự cháy cùng sử dụng hết oxi nên không duy trì được sự sống và sự cháy.
+ Khi có cây xanh, nhờ quá trình quang hợp cây tạo ra oxi do đó duy trì được sự sống và sự cháy.
- Khí oxi giúp duy trì quá trình hô hấp à duy trì sự sống cho động vật
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS về nhà tự trao đổi với người thân để hoàn thiện nội dung này và báo cáo lại kết quả.
HS: về nhà tự trao đổi với người thân và hoàn thiện nội dung phần này.
+ Báo cáo cho GV vào tiết học sau. D. Hoạt động vận dụng
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não.
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS về nhà tự đọc và tìm hiểu thêm
HS: đọc và tìm hiểu ở nhà E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
3. Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ.
- Đọc và nghiên cứu nội dung bài 14.
- Các nhóm là trước thí nghiệm mục B.3 ở nhà, ghi chép lại kết quả.

Xem thêm các bài Giáo án môn sinh 6, hay khác:

Bộ Giáo án môn sinh 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 6.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ