Giáo án PTNL bài 50: Vi khuẩn

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài bài 50: Vi khuẩn. Bài học nằm trong chương trình sinh học 6. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Tuần:………

Ngày soạn:................

Ngày dạy:................

Tiết số:................

Chương X: VI KHUẨN – NẤM – ĐỊA Y

Bài 50: VI KHUẨN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức.

- Mô tả được vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé, tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. Sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi.

- Mô tả đặc điểm của vi khuẩn : hình dạng, kích thước, thành phần cấu tạo (chú ý so sánh với tế bào thực vật), dinh dưỡng, phân bố và sinh sản.

2. Kĩ năng.

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích.

3. Thái độ.

- Giáo dục lòng yêu thích môn học.

4. Năng lực:

- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề

-  Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.

II. CHUẨN BỊ

Chuẩn bị của GV: tranh vẽ: các dạng vi khuẩn.

Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ.

Câu  1: Điền các từ thích hợp vào chỗ dấu  <……>

Sự đa dạng của thực vật được biểu hiện bằng………..và…………trong các môi trường sống tự nhiên.

Việt Nam có sự …….về thực vật khá cao trong đó có nhiều loài có giá trị nhưng đang bị……..do khai thác và………..của chúng bị tàn phá, nhiều loài trở nên  ………

Câu  2: Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng thực vật ở Việt Nam

2. Bài học:

A. Khởi động

Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà học sinh chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

Mở bài: Trong thiên nhiên có những SV vô cùng nhỏ bé bằng mắt thường không nhìn thấy được nhưng chúng có vai trò rất quan trọng trong đời sống và sức khoẻ con người  vi sinh vật, trong đó có vi khuẩn và vi rút.

B. Hình thành kiến thức

Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

Hoạt động 1: Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn.

Mục tiêu: Mô tả được vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé, tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. Sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

a. Hình dạng.

Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát H 50.1 SGK  trả lời câu hỏi

? Vi khuẩn có những hình dạng nào.

+ Giáo viên treo tranh vẽ  gọi học sinh lên bảng gọi tên hình dạng của vi khuẩn học sinh khác NX.

 giáo viên chỉnh lại cách gọi tên cho chính xác.

Bước 2: Giáo viên lưu ý: một số loại vi khuẩn sống thành tập đoàn tuy liên kết với nhau, nhưng mỗi vi khuẩn vẫn là một đơn vị sống độc lập.

b. Kích thước:

? Cho biết kích thước của vi khuẩn

- Giáo viên: cung cấp thông tin: vi khuẩn có kích thước rất nhỏ (một vài phần nghìn) phải quan sát dưới kính hiển vi có độ phóng đại lớn. Ví dụ : H 50.1/160.

c. Cấu tạo

Bước 3: Giáo viên cho học sinh đọc thông tin (Phần cấu tạo SGK) trả lời:

+ Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn?

+ So sánh với tế bào thực vật?   (5')

- Gọi học sinh phát biểu học sinh khác bổ sung.

- Giáo viên: chốt kiến thức đúng.

- Giáo viên: gọi 1-2 học sinh nhắc lại hình dạng, cấu tạo, kích thước của vi khuẩn.

Bước 4: Giáo viên cung cấp thêm thông tin: 1 số vi khuẩn có roi nên có thể di chuyển được.

 

 

- Học sinh quan sát hình vẽ nêu các hình dạng của vi khuẩn.

-> Hình dạng: vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau như: hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắn.

 

 

 

 

- Học sinh tự thu thập thông tin SGK trả lời câu hỏi

Kích thước: vi khuẩn có kích thước rất nhỏ, mỗi tế bào chỉ từ 1 cho đến vài phần nghìn mm.

- Học sinh tự tìm hiểu SGK, trả lời câu hỏi:

Nêu cấu tạo của tế bào vi khuẩn.

+ Vách tế bào.

+ Chất tế bào.

+ Chưa có nhân hoàn chỉnh.

- Vi khuẩn khác tế bào thực vật: không có  diệp lục và chưa có nhân hoàn chỉnh.

Tiểu kết

+ Cấu tạo là những cơ thể đơn bào đơn giản, chưa có nhân hoàn chỉnh sống riêng lẻ hoặc xếp thành từng đám, từng chuỗi.

+ Một số vi khuẩn có roi nên có thể di chuyển được.

 

Yêu cầu:Hoạt động 2: Cách dinh dưỡng.

    Mục tiêu: Mô tả đặc điểm của vi khuẩn : hình dạng, kích thước, thành phần cấu tạo (chú ý so sánh với tế bào thực vật), dinh dưỡng, phân bố và sinh sản.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

Bước 1: Giáo viên dẫn dắt : vi khuẩn không có chất diệp lục vậy nó sống bằng cách nào?

Bước 2: Giáo viên tổng kết lại giải thích cách dinh dưỡng của vi khuẩn.

. Dị dưỡng (chủ yếu)

. Tự dưỡng (1 số ít).

? Phân biệt 2 cách dị dưỡng; hoại sinh và kí sinh?

Bước 3: GV chốt kiến thức

- Học sinh đọc kĩ thông tin

 1-2 học sinh phát biểu

- Cách dinh dưỡng của vi khuẩn dị dưỡng: sống bằng chất hữu cơ có sẵn.

- 1-2 học sinh phát biểu, lớp bổ sung

+ Hoại sinh: sống bằng chất hữu ơ có sẵn tong xác động thực vật đang phân huỷ.

+ Kí sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác.

Yêu cầu:

Tiểu kết: - Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng ( hoại sinh hoặc kí sinh) trừ 1 số vi khuẩn có khả năng tự dưỡng.

- Phân biệt 2 hình thức dị dưỡng hoại sinh và kí sinh

Hoạt động 3: Phân bố và số lượng.

Mục tiêu : Yêu cầu nêu được:

Trong tự nhiên nơi nào cũng có vi khuẩn: trong đất, trong nước, trong không khí và trong cơ thể sinh vật với số lượng lớn.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục   3.

+ Nhận xét sự phân bố của vi khuẩn trong tự nhiên?

 giáo viên bổ sung, tổng kết lại

- HĐ2: giáo viên cho học sinh đọc  cuối hiểu được cách sinh sản của vi khuẩn (Học sinh đọc to).

- Yêu cầu nêu được:

 Trong tự nhiên nơi nào cũng có vi khuẩn: trong đất, trong nước, trong không khí và trong cơ thể sinh vật với số lượng lớn.

 

Yêu cầu:Tiểu kết:  SGK/ 161

3. Củng cố:

Mục tiêu: Giúp học sinh hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.

GV yêu cầu học sinh làm Bài tập: Khoanh tròn vào ý trả lời đúng trong các câu sau:

1/ Vi khuẩn là những sinh vật có cấu tạo cơ thể:

  1. Đơn bào (tế bào có nhân)
  2. Đơn bào (tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh)
  3. Đa bào
  4. Phức tạp

Câu 2: Thế nào là vi khuẩn hoại sinh, kí sinh?

4. Vận dụng, mở rộng:

Mục tiêu:

+ Giúp học sinh vận dụng được các kiến thức, kỹ năng trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.

+ Giúp học sinh tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

+ giáo viên cung cấp thông tin : vi khuẩn sinh sản bằng cách phân đôi, khi gặp điều kiện thuận lợi, chúng sinh sản rất nhanh khi gặp điều kiện bất lợi (Khó khăn về thức ăn, nhiệt độ) vi khuẩn kết bào xác.

giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân.

5. Hướng dẫn ở nhà

- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.

- Làm bài tập trong Sách Luyện tập.

- Tìm hiểu những bệnh do vi khuẩn gây ra cho người và các sinh vật khác.

* Rút kinh nghiệm bài học:

Xem thêm các bài Giáo án môn sinh 6, hay khác:

Bộ Giáo án môn sinh 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 6.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ