Giáo án PTNL bài 37: Tảo

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 37: Tảo. Bài học nằm trong chương trình sinh học 6. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Tuần:………

Ngày soạn:...............

Ngày dạy:................

Tiết số:................ 

Chương VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT

Bài 37: TẢO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nêu rõ được môi trường sống của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp.

- Phân biệt được  một tảo có dạng gống cây (như rong mơ)

-  Nhận biết một số tảo thường gặp qua quan sát hình vẽ và mẫu vật (nêu có.).

-  Nói rõ được những lợi ích thực tế của tảo.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh rút ra kiến thức.

-  Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thực vật.

4. Năng lực:

- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề

- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.

II. CHUẨN BỊ

Chuẩn bị của giáo viên: Tranh H 37.1 đến 37.4/123,124 sgk, bảng phụ

- Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm tranh, ảnh hoặc mẫu một số loại tảo nước ngọt.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

Câu 1: Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống:

Sống trong các ............... khác nhau, trải qua quá trình lâu dài, ................... đã hình thành một số đặc điểm ............... .

Nhờ khả năng ........................... đó mà cây có thể ...................... rộng rãi khắp nơi trên Trái Đất: trong ..., trên ..., vùng nóng, vùng lạnh, ...

Câu 2: Lấy ví dụ về cây xanh sống trong các môi trường sống khác nhau và đặc điểm thể hiện sự thích nghi với môi trường sống của nó.

2. Bài học

A. Khởi động:

Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà học sinh chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

GV giới thiệu các nhóm thực vật: Tảo, rêu, quyết, hạt trần, hạt kín.

GV cho học sinh quan sát mẫu tảo thu được trong bình.

GV hỏi: Cho biết môi trường sống của tảo? Nhận xét kích thước, màu sắc của tảo?

HS trả lời.

GV: Chuẩn kiến thức, dẫn dắt vào bài 37.

Mở bài: Trên mặt nước ao, hồ thường có váng màu lục hoặc màu vàng. Váng đó là do những cơ thể thực vật rất nhỏ bé là tảo tạo lên. Tảo cón có nhiều dạng lớn hơn sống ở nước ngọt hoặc nước mặn. Tảo có  cấu tạo và vai trò như thế nào hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.

B. Hình thanh kiến thức:

Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

Hoạt động 1: Cấu tạo của Tảo.

Mục tiêu: Học sinh nêu rõ được môi trường sống của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

GV cho học sinh quan sát 2 cốc thuỷ tinh: 1 cốc đựng nước mưa, 1 cốc đựng tảo (rêu, rớt)  Nhận xét?

- Giáo viên: giới thiệu nơi lấy mẫu.

GV cho mỗi nhóm quan sát 1 cốc đựng rêu rớt (tảo nước  ngọt) yêu cầu học sinh kêt hợp quan sát mẫu tranh trả lời các câu hỏi:

? Nhận xét hình dạng, máu sắc, kích thước và cấu tạo tế bào tảo xoắn.

? Vì sao tảo xoắn có màu lục.

? Tảo xoắn sinh sản bằng cách nào?

GV giảng giải: 2 hình thức sinh sản của tảo xoắn.

? Nêu dặc điểm cấu tạo của tảo xoắn.

GV giới thiệu tranh rong mơ,Yêu cầu học sinh quan sát H37.  2.

GV giới thiệu môi trường sống của rong mơ gặp nhiều ở miền nhiệt đới như như nước ta, sống thành từng đám lớn bám vào đá hoặc san hô nhờ giá bám ở gốc.

- Giáo viên: yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ  nhận xét đặc điểm của rong mơ

+ So sánh hình dạng ngoài của rong mơ với cây đậu.

+ giáo viên giải thích: rong mơ chưa có thân lá....thực vì ở các bộ phận đó chưa phân biệt các loại mô, đặc biệt là mô dẫn (nên phải sống ở nước) bộ phận giống quả chỉ là phao nổi giúp cây đứng thẳng.

+ Vì sao rong mơ có màu nâu?

+ Cách sinh sản.

? So sánh đặc điểm cấu tạo của rong mơ với tảo xoắn

GV tổng kết ý kiến học sinh đưa ra kiến thức chuẩn.

a/ Quan sát tảo xoắn.

- Học sinh quan sát dựa vào màu sắc phân biệt được : 1 cốc đựng nước mưa, 1 cốc màu lục  tảo.

- Hoạt động nhóm: quan sát mẫu, tranh tảo xoắn  Tìm hiểu:

+ Nơi sống, cấu tạo, màu sắc?

+ Sờ tay  Nhận xét ?

+  Sinh sản?

Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.

-> Thể màu có chứa diệp lục

-> Sinh sản sinh dưỡng hoặc tiếp hợp.

 

 

HS trả lời theo hiểu biết của mình.

 

b/ Tảo rong mơ.

HS nghe và ghi nhận thông tin.

 

 

 

 

HS quan sát H 37.2, nêu được :

- Giống : về hình dạng giống 1 cây

- Khác : rong mơ chưa có rễ, thân, lá thực sự.

 Đại diện 1-2 học sinh phát biểu  Lớp bổ sung.

 

-> Trong tế bào có chất màu phụ là màu nâu.

- Giống : cơ thể đa bào, cấu tạo đơn giản, chưa có rễ, thân, lá thực sự. Trong cấu tạo tế bào có thể màu.

- Khác nhau : về hình dạng và màu sắc.

Yêu cầu:  Tiểu kết:

Tảo là TV bậc thấp có cấu tạo đơn giản, chưa có rễ, thân, lá thật, có thể màu trong tế bào quy định màu sắc của tảo.

Hoạt động 2: Một vài tảo thường gặp

Mục tiêu: Phân biệt được  một tảo có dạng gống cây( như rong mơ)

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

Gv giới thiệu1 số tảo đơn bào và tảo đa bào thường gặp.

Yêu cầu học sinh quan sát H 37.3 và H 37.4 để thấy được đặc điểm cấu tạo của tảo.

? Nêu kết luận về đặc điểm cấu tạo và sự đa dạng của tảo.

GV lưu ý : Vì tảo chưa có rễ, thân, lá thật nên người ta xếp tảo vào nhóm thực vật bậc thấp.

HS  quan sát tranh để thấy được đặc điểm cấu tạo của tảo.

 

 

- Đại diện học sinh rút ra kết luận.

- Học sinh nghe và ghi nhớ kiến thức.

Tiểu kết:  

Tảo là  những thực vật bậc thấp, cơ thể có 1 hoặc nhiều tế bào có cấu tạo đơn giản.

Hoạt động 3: Vai trò của tảo

Mục tiêu:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

- GV: yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK/125 và cho biết:

? Vì sao trong nước thiếu ô xi mà sao cá vấn sống được.

? Động vật sống trong nước thường ăn gì?

? ở những vùng biển người ta thường dùng nguyên liệu gì để làm phân bón.

? Tác hại của tảo.

Liên hệ thực tế: các xí nghiệp sản xuất rau câu dùng trong công nghiệp nhẹ.

Làm thạch, nộm rau câu,…

? Tảo có vai trò gì trong tự nhiên và trong sản xuất.

GV yêu cầu học sinh rút ra kết luận về vai trò của tảo.

HS  nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi của giáo viên :

.

 

 

 

 

 

 - Đại diện học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét bổ sung.

 

 

 

 

HS rút ra lêt luận.

 

Tiểu kết:  SGK/ 124, 125.

    * Ghi nhớ :SGK trang 125

  1. Củng cố

Mục tiêu: Giúp học sinh hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.

- Giáo viên: củng cố nội dung bài.

GV đưa bài tập: Chọn đáp án đúng nhất:

1/ Cơ thể tảo có cấu tạo:

  1. Cơ thể chỉ có một tế bào.
  2. Cơ thể có nhiều tế bào
  3. Cơ thể đơn bào hoặc đa bào.
  4. Cơ thể đa bào.

2/ Tảo là Thực vật bậc thấp vì:

  1. Chưa có rễ, thân và lá thật.
  2. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.
  3. Sống ở nước.
  4. Cả B và C.

4. Vận dụng và tìm tòi mở rộng:

Mục tiêu:

+ Giúp học sinh vận dụng được các kiến thức, kỹ năng trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.

+ Giúp học sinh tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

- Quan sát bằng mắt thường một cốc nước máy hoặc nước mưa và một cốc nước ao hoặc nước hồ lấy ở trên mặt, chỗ có nhiều váng càng tốt, em thấy có gì khác nhau về màu nước. Giải thích?

5. Hướng dẫn học bài ở nhà

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

-  Làm bài tập trong vở bài tập

- Đọc mục “ Em có biết”

- Đọc trước bài 38.

- Mỗi nhóm mang một đám rêu  cao khoảng 1 cm

* Rút kinh nghiệm bài học:

 

Xem thêm các bài Giáo án môn sinh 6, hay khác:

Bộ Giáo án môn sinh 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 6.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ