Giáo án PTNL bài 40: Hạt trần - Cây thông

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 40: Hạt trần - Cây thông. Bài học nằm trong chương trình sinh học 6. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Tuần:……….   

Ngày soạn:................

Ngày dạy:................

Tiết số:................ 

Bài 40: HẠT TRẦN – CÂY THÔNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nêu được đặc điểm chung của hạt trần thông qua đại diện là cây thông:

-  Cơ quan sinh dưỡng: thân, rễ, lá.

-  Cơ quan sinh sản: nón đực và nón cái.

-  Sinh sản: bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở.

-  So sánh với thực vật có hoa: chưa có hoa, quả.

-  Ví dụ: cây thông,

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh, tìm kiến thức mới trên mẫu vật.

-  Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thực vật.

4. Năng lực:

- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề

- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ H 40.1 đến 40.4 sgk/132, 13 3.

      Mẫu vật: cành thông mang đủ nón đực và nón cái, mẫu nón thông

2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm cành thông mang đủ nón đực và nón cái.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:

GV đưa bài tập: Chọn đáp án đúng nhất:

1/ Đặc điểm nào là của ngành Quyết thực vật.

  1. Chưa có thân rễ, lá chính thức, sống trong nước, sinh sản nhờ nước.
  2. Đã có thân, rễ, lá chính thức, có mạch dẫn, sinh sản bằng hạt.
  3. Đã có thân, rễ, lá chính thức, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
  4. Cây có lá, thân chưa có mạch dẫn, mới có rễ giả nên phải sống ở nơi ẩm ướt.

2/ Để nhận biết một cây thuộc Dương xỉ cần chú ý đặc điểm?

  1. Lá non cuộn tròn.
  2. Cơ thể đã có rễ, thân, lá thật.
  3. Mặt dưới lá già có các đốm nhỏ màu nâu.
  4. Cả A và C.

2. Bài học

A. Khởi động:

Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà học sinh chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

GV hỏi: Bằng sự hiểu biết, hãy cho biết:

Em có nhận xét gì về kích thước cây thông? Kể tên các cơ quan của cây thông?

HS trả lời:

            + Kích thước to

            + Có các cơ quan: Rễ, thân, lá, hoa, quả.

GV chuẩn kiến thức kĩ năng

B. Hình thành kiến thức:

Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

Mở bài: ? Ta đã tìm hiểu được những nhóm thực vật nào?

Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một ngành mới: Hạt trần. Vậy hạt trần có đặc điểm gì để ta có thể nhận biết được chúng. Ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay qua đại diện là cây thông.

Hoạt động 1: Cơ quan sinh dưỡng của thông.

Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của hạt trần thông qua đại diện là cây thông

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

Bước 1: Giáo viên chiếu hình cây thông trồng trong rừng, trên đồi.

? Thông thường sống ở đâu .

? Kể một vài nơi ở Hải Phòng có trồng thông.

Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát cành thông mang đến lớp xác định các bộ phận của cây và đặc điểm của từng bộ phận.Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :

? Cơ quan sinh dưỡng của cây gồm những bộ phận nào ?

? Vậy thông có đặc điểm gì về rễ, thân và lá để thích nghi với môi trường sống ở trên đồi, núi.

Bước 3: Giáo viên gợi ý :

- Lá : màu sắc, hình dạng , cách mọc.

- Thân : loại thân, màu sắc, hình dạng vỏ.    -  Rễ : loại rễ.

Bước 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh tách 1 lá thông để thấy mỗi  đôi lá có một vẩy mỏng màu nâu bao boc, tách vảy đó ra sẽ thấy được cành rất ngắn.

Gv mở rộng : ngoài thông 2 lá còn có thông 3 lá. Thân xù xì do sẹo lá khi rụng để lại.

? Nêu kết luận đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của thông.

HS trả lời theo hiểu biết của mình.

 

 

 

 

- Học sinh lấy cành thông để quan sát, ghi nhớ thông tin, thảo luân nhóm, thống nhất ý kiến trả lời các câu hỏi của GV:

Yêu cầu:

- Cây thông có 3 bộ phận: rễ, thân. lá chính thức.

 Lá màu xanh, dài và nhọn, 2 lá mọc từ một cành rất ngắn.

 Thân gỗ màu nâu, vỏ xù xì.

 Rễ cọc to khoẻ đâm sâu xuống lòng đất.

-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

 

- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.

 

 

 

 

 

Đại diện học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét, bổ sung.

Yêu cầu: Tiểu kết: Cơ quan sinh dưỡng của thông gồm:

 - Thân cành màu nâu xù xì.(có vết sẹo khi lá rụng để lại)

- Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2 -3 lá trên một cành  rất ngắn

- Rễ  cọc to khoẻ đâm sâu xuống lòng đất.

Hoạt động 2: Cơ quan sinh sản: Nón:

Mục tiêu: Học sinh hiểu được sự tiến hoá của thông với rêu và quyết: đặc điểm sinh sản

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát H 40.2 sgk, ghi nhớ đặc điểm của nón đực và nón cái, xác định trên mẫu vật thật(hoặc trên tranh). Kết hợp thông tin SGk nhận xét:

? Vị trí, kích thức, màu sắc , cách mọc của 2 nón.

Bước 2: GV treo tranh: H40.3, yêu cầu học sinh quan sát H 40.3 SGK ghi nhớ thông tin.

- Giáo viên: gọi 2 học sinh lên bảng viết cấu tạo của nón đực và nón cái.

? Nêu cấu tạo trong của nón đực và nón cái.

Bước 3: Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành bảng SGK/ 133 vào vở bài tập.

- Giáo viên: chiếu đáp án chuẩn:

? Nón khác hoa ở điểm nào.

? Nón có phải là hoa không.

GV yêu cầu học sinh quan sát nón thông đã chín tìm hạt.

? Hạt có đặc điểm gì, nằm ở đâu?

Bước 4: GV đưa quả táo ta bổ dọc để lộ hạt và nón thông yêu cầu học sinh nhận xét về vị trí của hạt.? Chúng ta gọi quả thông là quả đã chính xác chưa.

? Thế nào là cây hạt trần.

- Giáo viên: cho học sinh quan sát quá trình phát triển của thông  để thấy được sự tiến hóa

- Học sinh  quan sát tranh và mẫu vật, chú ý đặc điểm ngoài của nón đực và nón cái.

Yêu cầu chỉ trên mẫu vật thật, hoặc trên tranh

- Nón đực ở trên cón cái.

- Nón đực nhỏ hơn nón cái.

- Nón đực màu vàng, nón cái màu xanh.

- Nón đực mọc thành cụm, nón cái mọc đơn độc.

- Đại diện học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung.

- Học sinh quan sát H 40.3 sgk/ 133,ghi nhớ kiến thức.

- Đại diện nhóm lên bảng trình bày về cấu tạo của nón đực và nón cái trên tranh:

2 học sinh lên viết bảng:

Yêu cầu: (1) Trục nón.

               (2) Vảy

               (3) Túi phấn hoặc noãn.

- Học sinh đều gồm 3 phần.

- Học sinh hoàn thành bảng bằng cách thảo luận nhóm.

- Đại diện học sinh trình bày, học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Học sinh trả lời theo ý hiểu.

- Học sinh quan sát nón thông thấy được hạt nằm trên noãn hở.

- Học sinh nêu nên sự khác nhau giữa nón thông và quả của cây xanh có hoa.

-Hs trình bày hiểu biết của mình về ngành hạt trần.

- Học sinh hiểu được sự tiến hoá của thông với rêu và quyết: đặc điểm sinh sản

Tiểu kết:  

- Nón đực: nhỏ mọc thành cụm, có vảy (nhị) mang  túi phấn chứa hạt phấn.

- Nón cái: lớn mọc riêng rẽ, vảy (lá noãn) mang  noãn.

- Nón chưa được coi là hoa.

-  Hạt nằm trên lá noãn hở gọi là hạt trần, chưa có quả thật sự.

Hoạt động 3: Giá trị của cây hạt trần.

Mục tiêu: Yêu cầu nêu được giá trị của cây hạt trần

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

Bước 1: Giáo viên đưa một số hình ảnh về cây hạt trần có giá trị cho học sinh quan sát.

- Nêu giá trị của cây hạt trần.

Bước 2: GV liên hệ thực tế về vai trò của Thông :

- Rừng thông nhả ra môi trường khí ozon có khả năng diệt vi trùng lao, nên ở các bệnh viện lao thường trồng thông xung quanh để có môi trường trong sạch.

- Trang trại nuôi bò sữa ở Mộc Châu, Ba vì cũng áp dụng đặc tính này của lá thông để trồng thông ở nơi chăn thả bò, bò sữa phát triển trong môi trương càng sạch thì chất lượng sữa càng tốt.

- Vỏ thông chiết ra được chất ô xi hóa giúp nhanh phục hồi chí nhớ sau chấn thương não,..

HS quan sát kết hợp  nghiên cứu thông tin SGK/134, nêu giá trị của cây hạt trần :

Yêu cầu nêu được :

Làm gỗ, làm cảnh.

- Đại diện học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét bổ sung.

- Học sinh rút ra lêt luận.

Tiểu kết:  - Lấy gỗ

              -  Làm cảnh

              -  Làm thuốc.

   * Ghi nhớ: SGK trang 134  

3. Củng cố

Mục tiêu: Giúp học sinh hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.

-  Giáo viên: hỏi: Bài hôm nay cần nắm vấn đề gì? GV đưa bài tập: Chọn đáp án đúng.

1/ Cơ quan sinh sản của thông là:

  1. Hoa, quả, hạt.
  2. Hoa, quả.
  3. Hạt
  4. Nón cái và nón đực

2/ Thân của cây thông thuộc loại:

  1. Thân gỗ.
  2. Thân cỏ
  3. Thân cột.
  4. Thân leo.

3/ Đặc điểm chủ yếu của các cây thuộc ngành Hạt trần:

  1. Sinh sản bằng hạt, hạt nằm lộ trên các lá noãn hở
  2. Cây thân gỗ.
  3. Có mạch dẫn.
  4. Có cơ quan sinh sản riêng biệt.

4. Vận dụng và tìm tòi mở rộng:

Mục tiêu:

+ Giúp học sinh vận dụng được các kiến thức, kỹ năng trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.

+ Giúp học sinh tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của cây thông và cây dương xỉ?

5. Hướng dẫn học bài ở nhà:

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Làm bài tập trong vở luyện tập

- Đọc mục mục: “ Em có biết”

- Đọc trước Bài 41:

- Ôn lại kiến thức về cây xanh có hoa

- Tìm hiểu về các cây xanh có hoa mà em biết.

* Rút kinh nghiệm bài học:

 

Xem thêm các bài Giáo án môn sinh 6, hay khác:

Bộ Giáo án môn sinh 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 6.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ