Giáo án VNEN bài Kiểm tra viết (2)

Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Kiểm tra viết. Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 6 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
KIỂM TRA VIẾT (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Đánh giá sự tiếp thu bài của từng học sinh và các nhóm học sinh so với các yêu cầu đề ra, từ đó điều chỉnh hướng dạy cho phù hợp với nội dung từng bài.
- Đánh giá sự hoàn thành nhiệm vụ học tập thông qua những nhiệm vụ được giao.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng viết, trình bày và giải quyết vấn đề.
3. Thái độ
- Giáo dục cho các em thấy được vai trò của bài kiểm tra trong việc đánh giá quá trình học tập.
4. Năng lực, phẩm chất
- NL chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực tính toán, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực làm chủ bản thân.
- NL chuyên biệt: Năng lực sử dụng các phép tính, năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý, năng lực trình bày.
- Phẩm chất: Trung thực, tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Đề bài + đáp án + thang điểm
2. HS: Ôn lại kiến thức đã học
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định
2. Kiểm tra
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Chủ đề kiểm tra Các mức độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dung cao
Chủ đề 1: Nguyên sinh vật - Biết vai trò thực tiễn của Nguyên SV.
- Biết được thế nào là ĐVKXS.
- Nêu được đặc điểm chung của ĐVCXS. - Hiểu được những lợi ích, tác hại của ĐVKXS.
- Hiểu được những hoạt động của con người tác động đến môi trường sống của các loài sinh vật như thế nào -> Đưa ra 1 số b/pháp bảo vệ. Vận dụng thực tế giải thích được vì sao phải bảo vệ động vật hoang dã.
5 câu
70% = 7 điểm 2,5 câu
25 % = 2,5 điểm 1,5 câu
35 % = 3,5 điểm 1 câu
10 % = 1 điểm

Chủ đề 2: Đa dạng sinh học - Biết được khái niệm, ý nghĩa của đa dạng sinh học. - Hiểu được những nguyên nhân dẫn đến suy thoái đa dạng sinh học - Vận dụng thực tế địa phương vào nội dung đã học.

2 câu
30 % = 3 điểm 1 câu
10 % = 1
điểm ½ câu
10 % = 1 điểm ½ câu
10 % = 1 điểm
B. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: (1 điểm): Nêu vai trò thực tiến của nguyên sinh vật. Cho ví dụ
Câu 2: (2 điểm):
a) Điền từ thích hợp vào đoạn thông tin sau:
Động vật không xương sống bao gồm các ngành động vật không có bộ xương trong, đặc biệt không có ...........(1)............ Động vật .................(2)............. bao gồm đa số các ngành của giới ...............(3)............., chúng có các mức độ tổ chức khác nhau và rất đa dạng về mặt hình thái.
b) Nêu những lợi ích và tác hại của Động vật không xương sống đối với con người và môi trường sống. Cho ví dụ.
Câu 3: (1 điểm): Vì sao chúng ta cần phải bảo vệ những động vật hoang dã ?
Câu 4: (1 điểm): Nêu đặc điểm chung của Động vật có xương sống.
Câu 5: (2 điểm): Em hãy:
a) Nêu những hoạt động của con người tác động đến môi trường sống của các loài sinh vật.
b) Đề xuất một số biện pháp bảo vệ ĐV sống trong môi trường tự nhiên.
Câu 6: (1điểm): Thế nào là đa dạng sinh học? Nêu ý nghĩa của đa dạng sinh học đối với sinh vật và cuộc sống con người?
Câu 7: (2 điểm):
Em hãy trình bày những nguyên nhân suy thoái đa dạng sinh học ở Việt Nam. Ở địa phương em hiện nay có những loài động vật nào đang có nguy cở bị suy giảm, hãy đề xuất biện pháp khắc phục.
C. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu Nội dung Điểm
1
(1đ) - Vai trò thực tiễn của Nguyên sinh vật :
+ Làm thức ăn cho ĐV có kích thước lớn hơn: trùng giày, trùng roi, trùng biến hình.
+ Gây bệnh cho động vật: trùng tằm gai, cầu trùng
+ Gây bệnh cho người: trùng sốt rét, trùng kiết lị
+ Có ý nghĩa bảo vệ môi trường: 1
2
(2đ) * Từ còn thiếu là:
(1). Xương sống
(2). Không xương sống
(3). Động vật
* Những lợi ích và tác hại của ĐVKXS:
- Làm đồ trang sức (san hô đỏ; con trai; ...)
- Có giá trị để xuất khẩu (trai; tôm; mực;...)
- Làm đẹp môi trường và hệ sinh thái (san hô;...)
- Làm thực phẩm (nghêu; sò; ốc ; hến; tôm; cua; mực ...)
- Có giá trị dinh dưỡng, làm thuốc (ong; bào ngư;....)
- Làm sạch môi trường nước (trai, hến, ngao,....)
- Có hại cho con người (sán; đỉa; giun móc; giun tóc; giun đũa;...)
- Có hại cho thực vật (ốc sên; sâu;...)
- Có hại cho động vật (sán; đỉa;...) 0,5
1,5

3
(1đ) Giải thích vì:
Những động vật hoang dã, quý hiếm ( như hổ, báo, sư tử,...) là các giá trị độc đáo, các sản phẩm tuyệt vời duy nhất của tự nhiên, sau nhiều triệu năm tiến hóa mới tạo ra được. Chúng góp phần làm cho cuộc sống trở nên phong phú hơn.
Bảo tồn các loài động vật hoang dã, quý hiếm còn để duy trì sự cân bằng của sinh thái.....
(Có thể tùy thuộc vào cách giải thích thêm của SH để cho điểm)
1
4
(1đ) - Đặc điểm chung của ĐVCXS là cơ thể có xương sống. Cấu tạo cơ thể của Động vật có xương sống rất đa dạng, nhờ đó chúng thích nghi được với môi trương sống. Động vật có xương sống theo phương thức dị dưỡng. Đa số Động vật có xương sống có vai trò quan trọng đối với con người và tự nhiên. 1

5
(2đ) - Một số hoạt động của con người tác động đến môi trường sống của các loài sinh vật như là: Đốt rừng, chặt phá rừng, đô thị hóa, săn bắn, làm ô nhiễm nguồn nước, phun thuốc trừ sâu...
b) Biện pháp bảo vệ ĐV sống trong môi trường tự nhiên như:
+ Không chặt phá, đốt rừng bừa bãi
+ Không săn bắt ĐV, đặc biệt là ĐV quý hiếm.
+ Không làm ô nhiễm nguồn nước
+ Hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu... 1

1

6
(1đ) - Khái niệm: Đa dạng sinh học là toàn bộ sự phong phú của sinh vật và môi trường sống của chúng. Nơi có số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài nhiều được cho là nơi có độ đa dạng sinh học cao.
- Ý nghĩa: Đa dạng sinh học làm cho môi trường sống của sinh vật và con người được ổn định. 0,5
0,5
7
(2đ) - Nguyên nhân suy thoái đa dạng sinh học ở Việt Nam:
+ Khai thác, sử dụng không bền vững tài nguyên sinh vật như khai tác gỗ, khai thác cũi, khác thác động vật hoang dã...
+ Do cháy rừng
+ Chuyển đổi phương thức sử dụng đất.
+ Ô nhiễm môi trường
+ Chiến tranh
+ Di nhập các loài ngoại lai.
+ Do tăng trưởng dân số, di dân, nghèo khổ...
- Những loài động vật nào đang có nguy cơ bị suy giảm ở địa phương em, hãy đề xuất biện pháp khắc phục
(HS tự liên hệ thực tế địa phương, đưa ra đáp án -> GV dựa vào đáp án cho điểm) 1

Xem thêm các bài Giáo án môn sinh 6, hay khác:

Bộ Giáo án môn sinh 6 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 6.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ