Trắc nghiệm sinh học 8 bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 8 bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu 1: Cấu tạo của thân xương lần lượt từ ngoài vào trong gồm: 

  • A. Xương cứng, màng xương và khoang xương
  • B. Màng xương, khoang xương và xương cứng
  • C. Màng xương, xương cứng và khoang xương
  • D. Khoang xương, xương cứng và màng xương

Câu 2: Chức năng của hai đầu xương là:

  • A. Giảm ma sát trong khớp xương
  • B. Phân tán lực tác động
  • C. Tạo các ô chứa tủy đỏ
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 3: Ở xương dài của trẻ em, bộ phận nào có chứa tủy đỏ ?

  • A. Mô xương xốp và khoang xương
  • B. Mô xương cứng và mô xương xốp
  • C. Khoang xương và màng xương
  • D. Màng xương và sụn bọc đầu xương

Câu 4: Trong xương dài, vai trò phân tán lực tác động thuộc về thành phần nào dưới đây? 

  • A. Mô xương cứng
  • B. Mô xương xốp
  • C. Sụn bọc đầu xương
  • D. Màng xương

Câu 5: Chức năng của thân xương là:

  • A. Giúp xương phát triển to bề ngang
  • B. Chịu lực, đảm bảo vững chắc
  • C. Chứa tủy đỏ ở trẻ em, tủy vàng ở người lớn
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 6: Thành phần cấu tạo của xương

  • A. Chủ yếu là chất hữu cơ (cốt giao)
  • B. Chủ yếu là chất vô cơ (muối khoáng)
  • C. Chất hữu cơ (cốt giao) và chất vô cơ (muối khoáng) có tỉ lệ chất cốt giao không đổi
  • D. Chất hữu cơ (cốt giao) và chất vô cơ (muối khoáng) có tỉ lệ chất cốt giao thay đổi theo độ tuổi

Câu 7: Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của xương ngắn? 

  • A. Mô xương cứng
  • B. Mô xương xopps
  • C. Khoang xương
  • D. Tất cả đều đúng

Câu 8: Ở xương dài, màng xương có chức năng gì ?

  • A. Giúp giảm ma sát khi chuyển động
  • B. Giúp xương dài ra
  • C. Giúp xương phát triển to về bề ngang.
  • D. Giúp dự trữ các chất dinh dưỡng

Câu 9: Sự mềm dẻo của xương có được là nhờ thành phần nào ?

  • A. Nước
  • B. Chất khoáng
  • C. Chất cốt giao
  • D. Tất cả các phương án đưa ra

Câu 10: Các nan xương sắp xếp như thế nào trong mô xương xốp ?

  • A. Xếp nối tiếp nhau tạo thành các rãnh chứa tủy đỏ
  • B. Xếp theo hình vòng cung và đan xen nhau tạo thành các ô chứa tủy đỏ
  • C. Xếp gối đầu lên nhau tạo ra các khoang xương chứa tủy vàng
  • D. Xếp thành từng bó và nằm giữa các bó là tủy đỏ

Câu 11: Ở người già, trong khoang xương có chứa gì ?

  • A. Máu      
  • B. Mỡ
  • C. Tủy đỏ      
  • D. Nước mô

Câu 12: Tại sao khi còn bé, nếu gánh nặng thường xuyên thì sẽ không cao lên được? 

  • A. Vì xương không dài ra được
  • B. Vì thiếu chất xương tạo xương mỏi
  • C. VÌ hai tấm sụn hóa xương nhanh nên không dài ra được
  • D. Vì hai tấm sụn tăng trưởng ở gần hai đầu xương hóa xương hết nên xương không dài ra được

Câu 13: Ở người lớn, chất canxi nhiều hơn chất cốt giao nên xương: 

  • A. Cứng chắc, khó gãy
  • B. Khó gãy và dễ lành
  • C. Dễ gãy nhưng dễ lành
  • D. Dễ gãy, khó lành

Câu 14: Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền hơn vì: 

  • A. Thành phần cốt giao nhiều hơn chất khoáng
  • B. Thành phần cốt giao ít hơn chất khoáng
  • C. Chưa có thành phần khoáng
  • D. Chưa có thành phần cốt giao

Câu 15: Các xương dài ở trẻ em tiếp tục dài ra được là nhờ tác dụng: 

  • A. Mô xương xốp
  • B. Đĩa sụn phát triển
  • C. Chất tủy vàng trong khoang xương
  • D. Chất tủy đỏ có trong đầu xương

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI

CHƯƠNG 2: VẬN ĐỘNG

CHƯƠNG 3: TUẦN HOÀN

CHƯƠNG 4: HÔ HẤP

CHƯƠNG 5: TIÊU HÓA

CHƯƠNG 6: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

CHƯƠNG 7: BÀI TIẾT

CHƯƠNG 8: DA

CHƯƠNG 9: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN

CHƯƠNG 10: NỘI TIẾT

CHƯƠNG 11: SINH SẢN

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.