Trắc nghiệm sinh học 8 bài 49: Cơ quan phân tích thị giác

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 8 bài 49: Cơ quan phân tích thị giác. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu 1: Trong cầu mắt người, thành phần nào dưới đây có thể tích lớn nhất ?

  • A. Màng giác
  • B. Thủy dịch
  • C. Dịch thủy tinh
  • D. Thể thủy tinh

Câu 2: Dây thần kinh thị giác là

  • A. dây số I.
  • B. dây số IX.
  • C. dây số II.
  • D. dây số VIII.

Câu 3: Cơ quan phân tích thị giác bao gồm:

  • A. Cơ quan thụ cảm
  • B. Dây thần kinh
  • C. Bộ phận kích thích ở trung ương
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 4: Loại tế bào nào dưới đây không phải là tế bào thụ cảm thị giác ?

  • A. Tất cả các phương án
  • B. Tế bào nón
  • C. Tế bào que
  • D. Tế bào hạch

Câu 5: Vai trò của cơ quan phân tích thị giác?

  • A. Giúp nhận biết tác động của môi trường
  • B. Phân tích hình ảnh
  • C. Phân tích màu sắc
  • D. Phân tích các chuyển động

Câu 6: Ở màng lưới, điểm vàng là nơi tập trung chủ yếu của

  • A. tế bào que.
  • B. tế bào nón.
  • C. tế bào hạch.
  • D. tế bào hai cực.

Câu 7: Các tế bào nón có nhiệm vụ?

  • A. Chỉ tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh
  • B. Chỉ tiếp nhận màu sắc
  • C. Chỉ tiếp nhận ánh sáng yếu
  • D. Tiếp nhận ánh sáng yếu và màu sắc

Câu 8: Bộ phận kích thích trung ương nằm ở đâu?

  • A. Dây thần kinh hướng tâm
  • B. Vỏ não
  • C. Thùy chẩm
  • D. Dây thần kinh số 12

Câu 9: Cầu mắt cấu tạo gồm mấy lớp ?

  • A. 5 lớp      
  • B. 4 lớp
  • C. 2 lớp      
  • D. 3 lớp

Câu 10: Cơ quan thị giác bao gồm:

  • A. Tế bào thụ cảm thị giác
  • B. Dây thần kinh thị giác
  • C. Vùng thị giác
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 11: Vùng thị giác nằm ở đâu?

  • A. Trong màng lưới của cầu mắt
  • B. Dây thần kinh số II
  • C. Ở thùy chẩm
  • D. Vỏ não

Câu 12: Tế bào nón tiếp nhận dạng kích thích nào dưới đây ?

  • A. Ánh sáng yếu và ánh sáng mạnh
  • B. Ánh sáng mạnh và màu sắc
  • C. Ánh sáng yếu và màu sắc
  • D. Cả ánh sáng mạnh, ánh sáng yếu và màu sắc

Câu 13: Tế bào thụ cảm thị giác nằm ở đâu?

  • A. Trong màng lưới của cầu mắt
  • B. Dây thần kinh số II
  • C. Ở thùy chẩm
  • D. Vỏ não

Câu 14: Mống mắt còn có tên gọi khác là

  • A. lòng đen.
  • B. lỗ đồng tử.
  • C. điểm vàng.
  • D. điểm mù.

Câu 15: Ảnh của vật hiện trên điểm vàng nhìn rõ nhất là vì: 

  • A. Ở điểm vàng mỗi chi tiết của ảnh được một tế bào nón tiếp nhận
  • B. Ảnh của vật được truyền về não nhiều lần
  • C. Ảnh của vật ở điểm vàng được truyền về não qua từng tế bào kinh riêng rẽ
  • D. Câu A và C đúng

Câu 16: Ở mắt người, điểm mù là nơi

  • A. đi ra của các sợi trục tế bào thần kinh thị giác.
  • B. nơi tập trung tế bào nón.
  • C. nơi tập trung tế bào que.
  • D. nơi đi ra của các sợi trục tế bào liên lạc ngang.

Câu 17: Các tế bào que có nhiệm vụ?

  • A. Tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh
  • B. Tiếp nhận màu sắc
  • C. Tiếp nhận ánh sáng yếu
  • D. Tiếp nhận ánh sáng yếu và màu sắc

Câu 18: Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Nhờ khả năng điều tiết của … mà ta có thể nhìn rõ vật ở xa cũng như khi tiến lại gần.

  • A. thể thủy tinh
  • B. thủy dịch
  • C. dịch thủy tinh
  • D. màng giác

Câu 19: Khi bụi vào mắt, ta thường dụi mắt làm mắt đỏ lên, bụi đã lọt vào phần nào của mắt? 

  • A. Màng giác
  • B. Màng cứng
  • C. Màng mạch
  • D. Màng lưới

Câu 20: Cơ quan phân tích thị giác gồm có 3 thành phần chính, đó là

  • A. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy chẩm.
  • B. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng mạch, dây thần kinh thính giác và vùng thị giác ở thùy đỉnh.
  • C. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng cứng, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy trán.
  • D. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh vị giác và vùng vị giác ở thùy chẩm.
 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI

CHƯƠNG 2: VẬN ĐỘNG

CHƯƠNG 3: TUẦN HOÀN

CHƯƠNG 4: HÔ HẤP

CHƯƠNG 5: TIÊU HÓA

CHƯƠNG 6: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

CHƯƠNG 7: BÀI TIẾT

CHƯƠNG 8: DA

CHƯƠNG 9: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN

CHƯƠNG 10: NỘI TIẾT

CHƯƠNG 11: SINH SẢN

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.