Câu 1: Khi nhiễm HIV gây suy giảm miễn dịch sẽ tạo điều kiện cho các bệnh khác xâm nhập. Những bệnh này được gọi chung là?
-
A. Bệnh cơ hội.
- B. Bệnh truyền nhiễm.
- C. Bệnh tự miễn.
- D. Bệnh di truyền.
Câu 2: Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?
-
A. Ruột già.
- B. Phổi.
- C. Thận.
- D. Da.
Câu 3: Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là gì ?
- A. Kháng nguyên.
-
B. Hoocmôn.
- C. Enzim.
- D. Kháng thể.
Câu 4: Khi phá hủy một phần của bộ phận nào dưới đây, ếch sẽ nhảy và bơi loạng choạng ?
- A. Cuống não.
-
B. Tiểu não.
- C. Hành não.
- D. Cầu não.
Câu 5: Nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên là
- A. Dễ xảy thai, đẻ non.
- B. Con để ra thường nhẹ cân, khó nuôi, dễ tử vong.
- C. Nạo thai dễ gặp nhiều nguy hiểm.
-
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 6: Phản xạ nào dưới đây có sự tham gia của hệ thống tín hiệu thứ hai ?
-
A. Chảy nước miếng khi có ai đó nhắc đến từ “me”.
- B. Bỏ chạy khi có báo động cháy.
- C. Nổi gai ốc khi đi qua nghĩa địa.
- D. Dừng lại trước ngã tư khi nhìn thấy đ.èn tín hiệu màu đỏ bật sáng.
Câu 7: Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu ?
- A. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiết.
- B. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máu.
-
C. Không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn.
- D. Không chứa các ion khoáng và các chất dinh dưỡng.
Câu 8: Hiện tượng “người khổng lồ” có liên quan mật thiết đến việc dư thừa hoocmôn nào ?
-
A. GH.
- B. FSH.
- C. LH.
- D. TSH.
Câu 9: Ở người trưởng thành, diện tích bề mặt của vỏ não nằm trong khoảng bao nhiêu ?
-
A. 2300 – 2500 cm2.
- B. 1800 – 2000 cm2.
- C. 2000 – 2300 cm2.
- D. 2500 – 2800 cm2.
Câu 10: Thiếu vitamin nào dưới đây sẽ dẫn đến tình trạng viêm loét niêm mạc ?
-
A. Vitamin B2.
- B. Vitamin B1.
- C. Vitamin B6.
- D. Vitamin B12.
Câu 11: Bé gái khi sinh ra chứa khoảng bao nhiêu trứng?
- A. 400.
- B. 500.
-
C. 2 triệu.
- D. 7 triệu.
Câu 12: Sự ứ đọng và tích lũy chất nào dưới đây có thể gây sỏi thận ?
- A. Xistêin.
- B. Axit uric.
- C. Ôxalat.
-
D. Tất cả các phương án còn lại.
Câu 13: Khi nói về phân hệ đối giao cảm, nhận định nào sau đây là chính xác ?
- A. Trung ương nằm ở đại não.
- B. Sợi trục của nơron trước hạch ngắn.
- C. Nơron sau hạch có bao miêlin.
-
D. Sợi trục của nơron sau hạch ngắn.
Câu 14: Nhóm nào dưới đây gồm hai loại hoocmôn có tác dụng sinh lý trái ngược nhau ?
- A. Insulin và canxitônin.
- B. Ôxitôxin và tirôxin.
-
C. Insulin và glucagôn.
- D. Insulin và tirôxin.
Câu 15: Có 2 loại tinh trùng, đó là 2 loại nào?
- A. Tinh trùng A và tinh trùng B.
- B. Tinh trùng αX và tinh trùng βY.
-
C. Tinh trùng X và tinh trùng Y.
- D. Tinh trùng α và tinh trùng β.
Câu 16: Ở tai trong, bộ phận nào có nhiệm vụ thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian ?
- A. Ốc tai và ống bán khuyên.
- B. Bộ phận tiền đình và ốc tai.
-
C. Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên.
- D. Bộ phận tiền đình, ốc tai và ống bán khuyên.
Câu 17: iện pháp hiệu quả nhất để phòng bệnh lậu?
- A. Vệ sinh thân thể sạch sẽ.
-
B. Quan hệ tình dục an toàn.
- C. Triệt sản.
- D. Thắt ống dẫn tinh.
Câu 18: Ở màng lưới, điểm vàng là nơi tập trung chủ yếu của
- A. tế bào que.
-
B. tế bào nón.
- C. tế bào hạch.
- D. tế bào hai cực.
Câu 19: Ở người, lông không bao phủ ở vị trí nào dưới đây ?
-
A. Gan bàn chân.
- B. Má.
- C. Bụng chân.
- D. Đầu gối.
Câu 20: Phản xạ nào dưới đây có thể bị mất đi nếu không thường xuyên củng cố ?
- A. Co chân lại khi bị kim châm.
-
B. Bật dậy khi nghe thấy tiếng chuông báo thức.
- C. Đỏ bừng mặt khi uống rượu.
- D. Vã mồ hôi khi lao động nặng nhọc.
Câu 21: Tuyến nội tiết nào dưới đây tham gia vào cơ chế điều hoà hoạt động của tuyến giáp ?
- A. Tuyến tuỵ.
- B. Tuyến trên thận.
-
C. Tuyến yên.
- D. Tuyến tùng.
Câu 22: Để phòng ngừa các bệnh về mắt do vi sinh vật gây ra, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
- A. Nhỏ mắt thường xuyên bằng nước muối sinh lí 0,9%.
- B. Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh.
- C. Hạn chế sờ tay lên mắt, dụi mắt.
-
D. Tất cả các phương án còn lại.
Câu 23: Trẻ em có thể bị béo phì vì nguyên nhân nào sau đây ?
- A. Mắc phải một bệnh lý nào đó.
- B. Ăn quá nhiều thực phẩm giàu năng lượng : sôcôla, mỡ động vật, đồ chiên xào…
- C. Lười vận động.
-
D. Tất cả các phương án còn lại.
Câu 24: Việc làm nào dưới đây giúp tăng cường lưu thông máu, khiến da ngày một hồng hào, khỏe mạnh ?
- A. Để đầu trần đi lại dưới trời nắng.
- B. Tắm nước lạnh, càng lạnh càng tốt.
- C. Tắm nắng vào buổi trưa.
-
D. Thường xuyên mát xa cơ thể.
Câu 25: Kết quả của sự thụ thai
- A. Hình thành hợp tử.
- B. Hợp tử bám vào niêm mạc tử cung.
- C. Hợp tử làm tổ trong tử cung.
-
D. Cả B và C.
Câu 26: Dây thần kinh tủy được cấu tạo như thế nào ?
- A. Tùy từng loại mà dây thần kinh được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động hoặc bó sợi cảm giác.
- B. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động.
- C. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh cảm giác.
-
D. Bao gồm bó sợi thần kinh cảm giác và bó sợi thần kinh vận động.
Câu 27: Bệnh lây truyền qua đường sinh dục nào dưới đây có thể gây hậu quả sinh con ra quái thai hoặc mang các khuyết tật bẩm sinh?
- A. Lậu.
-
B. Giang mai.
- C. HIV.
- D. Viêm gan B.
Câu 28: Loại đồ uống nào dưới đây có tác dụng an thần, giảm căng thẳng thần kinh và chống mất ngủ ?
-
A. Trà tâm sen.
- B. Trà móc câu.
- C. Trà sâm.
- D. Tất cả các phương án còn lại.
Câu 29: Bao miêlin là cấu trúc nằm trên bộ phận nào của nơron ?
- A. Thân nơron.
-
B. Sợi trục.
- C. Sợi nhánh.
- D. Cúc xináp.
Câu 30: Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết được phân bố đi khắp cơ thể qua con đường nào ?
- A. Hệ thống ống dẫn chuyên biệt.
-
B. Đường máu.
- C. Đường bạch huyết.
- D. Ống tiêu hóa.