Trắc nghiệm sinh học 8 bài 65: Đại dịch AIDS Thảm họa của loài người (P2)

Câu hỏi và bài Trắc nghiệm sinh học 8 bài 65: Đại dịch AIDS Thảm họa của loài người (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Khi nhiễm HIV gây suy giảm miễn dịch sẽ tạo điều kiện cho các bệnh khác xâm nhập. Những bệnh này được gọi chung là?

  • A. Bệnh cơ hội
  • B. Bệnh truyền nhiễm
  • C. Bệnh tự miễn
  • D. Bệnh di truyền

Câu 2: Người mẹ bị nhiễm HIV sau khi sinh con, người mẹ có thể lây nhiễm HIV cho con mình thông qua:

  • A. Ngủ với con
  • B. Cho con ăn
  • C. Cho con bú
  • D. Thơm má con

Câu 3: Tác nhân gây nên bệnh AIDS là gì?

  • A. Virut HIV
  • B. Xoắn khuẩn
  • C. Trực khuẩn E. coli
  • D. Cả A và B

Câu 4: Phương thức lây truyền HIV/AIDS?

  • A. Qua quan hệ tình dục không an toàn
  • B. Qua đường máu
  • C. Từ mẹ sang con
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 5: Phần lõi của virus HIV có mấy phân tử ARN?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 6: Hạt virus HIV hoàn chỉnh có bao nhiêu lớp?

  • A. 2      
  • B. 3
  • C. 4      
  • D. 5

Câu 7: HIV lây nhiễm vào tế bào nào?

  • A. Lympho T
  • B. Đại thực bào
  • C. Tế bào tua
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 8: AIDS là gì?

  • A. Hội chứng lây qua đường máu
  • B. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
  • C. Hội chứng lây qua đường tình dục
  • D. Hội chứng mẹ con

Câu 9: Để tránh lây nhiễm thì khi quan hệ tình dục với người HIV, ta cần lưu ý gì?

  • A. Triệt sản
  • B. Uống thuốc tránh thai
  • C. Dùng bao cao su 
  • D. Tính vòng kinh

Câu 10: HIV tấn công chủ yếu vào loại tế bào nào khi xâm nhập vào cơ thể người?

  • A. Đại thực bào
  • B. Tế bào limphô T
  • C. Tế bào limphô B
  • D. Bạch cầu ưa axit

Câu 11: Biện pháp phòng chống HIV/AIDS là:

  • A. Sống lành mạnh, chung thủy 1 vợ 1 chồng
  • B. Không tiêm chích ma túy, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền máu
  • C. Người mẹ bị AIDS không nên sinh con
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 12: HIV có thể lây truyền qua con đường nào?

  • A. Đường máu
  • B. Từ mẹ sang con
  • C. Qua quan hệ tình dục không an toàn
  • D. Tất cả các phương án trên

Câu 13: Khi nhiễm HIV, thời gian không biểu hiện triệu chứng có thể kéo dài bao lâu?

  • A. 2 – 10 năm.
  • B. 6 – 12 tháng.
  • C. 20 – 25 năm.
  • D. 1 – 3 tháng.

Câu 14: Chọn nhận định đúng khi nói về HIV/AIDS:

  • A. Tác nhân gây bệnh là một loài vi khuẩn
  • B. Lây nhiễm chủ yếu qua đường ăn uống
  • C. Hiện chưa có thuốc đặc trị 
  • D. Thường tấn công hồng cầu khi xâm nhập vào cơ thể 

Câu 15: Phần lõi của HIV chứa bao nhiêu phân tử ARN ?

  • A. 1      
  • B. 2
  • C. 3     
  • D. 4

Câu 16: HIV không lây truyền qua con đường nào dưới đây ?

  • A. Đường máu
  • B. Nói chuyện với nhau
  • C. Qua quan hệ tình dục không an toàn
  • D. Từ mẹ sang con 

Câu 17: Trong quan hệ tình dục, biện pháp giúp bạn phòng ngừa lây nhiễm HIV là:

  • A. Tính ngày trứng rụng 
  • B. Sử dụng bao cao su 
  • C. Đặt dụng cụ tử cung
  • D. Uống thuốc tránh thai

Câu 18: Ca nhiễm HIV đầu tiên mà Việt Nam công bố với thế giới vào năm nào?

  • A. 1985  
  • B. 1986
  • C. 1990      
  • D. 1991

Câu 19: Khi xâm nhập vào cơ thể, HIV sẽ làm suy giảm hệ thống miễn dịch. Đây là điều kiện thuận lợi để các tác nhân gây bệnh khác xâm nhập và hoành hành. Những bệnh kéo theo này được gọi chung là gò?

  • A. Bệnh truyền nhiễm
  • B. Bệnh cơ hội 
  • C. Bệnh tự miễn
  • D. Bệnh di truyền

Câu 20: Vì sao đại dịch AIDS lại là thảm họa của con người?

  • A. Tỷ lệ tử vong rất cao
  • B. Không có thuốc đặc trị, không có vacxin phòng ngừa
  • C. Lây lan nhanh, rộng
  • D. Tất cả các đáp án trên

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI

CHƯƠNG 2: VẬN ĐỘNG

CHƯƠNG 3: TUẦN HOÀN

CHƯƠNG 4: HÔ HẤP

CHƯƠNG 5: TIÊU HÓA

CHƯƠNG 6: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

CHƯƠNG 7: BÀI TIẾT

CHƯƠNG 8: DA

CHƯƠNG 9: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN

CHƯƠNG 10: NỘI TIẾT

CHƯƠNG 11: SINH SẢN

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.