Trắc nghiệm sinh học 8 bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần (P2)

Câu hỏi và bài Trắc nghiệm sinh học 8 bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Để nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình cần?

  • A. Lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày
  • B. Lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một bữa ăn
  • C. Lượng chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể trong một bữa ăn
  • D. Cả 3 câu trên đều sai

Câu 2: Nhu cầu dinh dưỡng của con người phụ thuộc vào:

  • A Giới tính, Độ tuổi
  • B. Hình thức lao động
  • C. Trạng thái sinh lí của cơ thể
  • D. Tất cả các yếu tố trên

Câu 3: Loại thực phẩm nào dưới đây giàu chất đạm?

  • A. Dứa gai
  • B. Trứng gà
  • C. Bánh đa
  • D. Cải ngọt

Câu 4: Để nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình cần?

  • A. Xây dựng kinh tế gia đình phát triển để đáp ứng được nhu cầu ăn uống
  • B. Chế biến hợp khẩu vị, hợp vệ sinh
  • C. Bày món ăn hợp lí, đẹp mắt, tinh thần vui vẻ sảng khoái
  • D. Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 5: Trẻ em thường cần ăn loại thức ăn có chưa chất nào nhiều hơn người lớn?

  • A. Tất cả các phương án còn lại
  • B. Gluxit
  • C. Prôtêin
  • D. Lipit

Câu 6: Đối tượng nào dưới đây có nhu cầu dinh dưỡng cao nhất?

  • A. Phiên dịch viên
  • B. Trẻ em
  • C. Vận động viên
  • D. Lễ tân

Câu 7: Cần làm gì để nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình?

  • A. Chế biến hợp khẩu vị
  • B. Bàn ăn và bát đũa sạch
  • C. Bày món ăn đẹp, hấp dẫn
  • D. Tất cả các phương án trên

Câu 8: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở:

  • A. Thành phần các chất chứa trong thức ăn
  • B. Năng lượng chứa trong thức ăn
  • C. Thành phần và năng lượng các chất chứa trong thức ăn
  • D. Khả năng hấp thu chất dinh dưỡng của cơ thể

Câu 9: Năng lượng cần thiết của trẻ em và người lớn trong thời gian một ngày khoảng bao nhiêu?

  • A. Trẻ em: 50 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày, Người lớn: 100 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày
  • B. Trẻ em: 100 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày, Người lớn: 50 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày
  • C. Trẻ em: 150 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày, Người lớn: 100 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày
  • D. Trẻ em: 200 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày, Người lớn: 150 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

Câu 10: Nguyên tắc lập khẩu phần là:

  • A. Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu từng đối tượng
  • B. Đảm bảm cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin
  • C. Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể
  • D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 11: Nếu cơ thể không cup cấp đủ chất dinh dưỡng sẽ bị:

  • A. Đau dạ dày
  • B. Suy dinh dưỡng 
  • C. Giảm thị lực
  • D. Tiêu hóa kém

Câu 12: Đối tượng nào dưới đây có nhu cầu dinh dưỡng thấp nhất?

  • A. Người già
  • B. Trẻ em
  • C. Người trưởng thành
  • D. Vận động viên

Câu 13: Nguyên nhân nào khiến cho trẻ bị béo phì?

  • A. Mắc phải một bệnh lý nào đó
  • B. Tất cả các phương án còn lại
  • C. Lười vận động
  • D. Ăn nhiều sôcôla, mỡ động vật, đồ chiên xào…

Câu 14: Khẩu phần ăn là 

  • A. lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một đơn vị thời gian.
  • B. lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một tuần.
  • C. lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một bữa.
  • D. lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày.

Câu 15: Loại thực phẩm nào sau đây giàu chất xơ?

  • A. Thịt bò
  • B. Trứng gà
  • C. Bánh đa
  • D. Quả mâm xôi

Câu 16: Người béo phì nên:

  • A. Ăn nhiều đồ ăn nhanh
  • B. Ăn nhiều nước uống có ga
  • C. Hạn chế tinh bột, đồ chiên rán, ăn nhiều rau xanh 
  • D. Ăn ít thức ăn nhưng nên ăn đầy đủ tinh bột

Câu 17: Ở các nước đang phát triển, trẻ em bị suy dinh dưỡng thường chiếm tỉ lệ cao vì:

  • A. Ở những nước này, do đời sống kinh tế còn khó khăn nên khẩu phần ăn của trẻ không chứa đầy đủ các thành phần dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của các em.
  • B. Ở những nước này, trẻ em chịu ảnh hưởng của tình trạng ô nhiễm không khí nên khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng gặp nhiều cản trở.
  • C. Ở những nước này, động thực vật không tích luỹ đủ các chất dinh dưỡng do điều kiện thời tiết khắc nghiệt, kết quả là khi sử dụng các động thực vật này làm thức ăn, trẻ sẽ bị thiếu hụt một số chất.
  • D. Tất cả các phương án trên

Câu 18: Sắp xếp theo thứ tự thường xuyên xuất hiện trong khẩu phần dinh dưỡng của người việt?

  • A. Ngũ cốc => rau củ => trái cây => cá, thịt, sữa,… => dầu mỡ => đường => muối
  • B. Rau củ => trái cây => ngũ cốc => cá, thịt, sữa,… => dầu mỡ => đường => muối
  • C. Rau củ => trái cây => ngũ cốc => cá, thịt, sữa,… => dầu mỡ => đường => muối
  • D. Ngũ cốc => cá, thịt, sữa,…=> rau củ => trái cây => dầu mỡ => đường => muối

Câu 19: Vì sao trong khẩu phần ăn, chúng ta nên chú trọng đến rau và hoa quả tươi?

  • A. Vì những loại thức ăn này chứa nhiều chất xơ, giúp cho hoạt động tiêu hoá và hấp thụ thức ăn được dễ dàng hơn.
  • B. Vì những loại thực phẩm này cung cấp đầy đủ tất cả các nhu cầu dinh dưỡng cần thiết của con người.
  • C. Vì những loại thức phẩm này giúp bổ sung vitamin và khoáng chất, tạo điều khiện thuận lợi cho hoạt động chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể.
  • D. Cả A và C

Câu 20: Một gam lipit khi được ôxi hoá hoàn toàn sẽ giải phóng ra bao nhiêu năng lượng?

  • A. 4,3 kcal      
  • B. 5,1 kcal
  • C. 9,3 kcal       
  • D. 4,1 kcal

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI

CHƯƠNG 2: VẬN ĐỘNG

CHƯƠNG 3: TUẦN HOÀN

CHƯƠNG 4: HÔ HẤP

CHƯƠNG 5: TIÊU HÓA

CHƯƠNG 6: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

CHƯƠNG 7: BÀI TIẾT

CHƯƠNG 8: DA

CHƯƠNG 9: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN

CHƯƠNG 10: NỘI TIẾT

CHƯƠNG 11: SINH SẢN

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.