Trắc nghiệm sinh học 8 bài 57: Tuyến tụy và tuyến trên thận (P2)

Câu hỏi và bài Trắc nghiệm sinh học 8 bài 57: Tuyến tụy và tuyến trên thận (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Trong tuyến tụy có 2 loại tế bào nào?

  • A. Tế bào tiết glyceril và tế bào tiết insullin
  • B. Tế bào tiết glucagon và tế bào tiết insullin
  • C. Tế bào tiết glucozo và tế bào tiết insullin
  • D. Tế bào tiết glucagon và tế bào tiết glucozo 

Câu 2: Loại hoocmôn nào dưới đây giúp điều chỉnh đường huyết khi cơ thể bị hạ đường huyết?

  • A. Ađrênalin
  • B. Norađrênalin
  • C. Glucagôn
  • D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 3: Nếu cơ thể tiết ít insullin hoặc không tiết insullin thì dẫn tới bệnh gì?

  • A. Tiếu đường
  • B. Béo phì
  • C. Đau đầu
  • D. Sốt cao

Câu 4: Cấu trúc nào dưới đây không thuộc tuyến tụy?

  • A. Ống mật
  • B. Tá tràng
  • C. Ống dẫn mật
  • D. Dạ dày

Câu 5: Tụy có chức năng ngoại tiết là:

  • A. Tiết hoocmon điều hòa lượng đường trong máu
  • B. Tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổ thức ăn trong ruột non
  • C. Tiết dịch glucagon để chuyển hóa glycogen
  • D. Tiết dịch insulin để tích lũy glucozo

Câu 6: Chức năng lớp ngoài vỏ tuyến tiết hoocmon là gì?

  • A. Điều hòa đường huyết 
  • B. Điều hòa các muối natri, kali trong máu
  • C. Điều hòa sinh dục nam
  • D. Gây biến đổi đặc tính sinh học nam

Câu 7: Hai loại hoocmon có tác dụng gần như nhau được tiết ra ở phần tủy tuyến là?

  • A. Adrenalin và noradrenalin.
  • B. Glucagon và noradrenalin.
  • C. Insullin và noradrenalin.
  • D. Glucagon và noradrenalin.

Câu 8: Tuyến tụy tiết ra glucagon có tác dụng gì khi chúng ta bị đói?

  • A. Chuyển glucozo thành glycogen dự trữ trong gan và cơ
  • B. Kích thích tế bào sản sinh năng lượng
  • C. Chuyển glycogen dự trữ thành glucozo
  • D. Gây cảm giác đói để cơ thể bổ sung năng lượng

Câu 9: Hai loại hoocmôn nào có tác dụng sinh lý trái ngược nhau?

  • A. Ôxitôxin và tirôxin 
  • B. Insulin và glucagôn 
  • C. Insulin và canxitônin
  • D. Insulin và tirôxin

Câu 10: Hoocmôn nào dưới đây do phần tuỷ tuyến trên thận tiết ra ?

  • A. Cooctizôn
  • B. Norađrênalin 
  • C. Canxitônin
  • D. Tirôxin

Câu 11: Tuyến nội tiết nào tiết ra hoocmôn điều hoà sinh dục nam?

  • A. Tuyến tùng
  • B. Tuyến trên thận
  • C. Tuyến tuỵ
  • D. Tuyến giáp

Câu 12: Phần tủy tuyến tiết hoocmon có năng gì?

  • A. Điều hòa các muối natri, kali trong máu.
  • B. Điều hòa đường huyết.
  • C. Tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dãn phế quản. 
  • D. Điều hòa sinh dục nam, gây biến đổi đặc tính sinh học nam.

Câu 13: Cấu trúc nào sau đây thuộc tuyến trên thận?

  • A. Vỏ tuyến
  • B. Tủy tuyến
  • C. Màng liên kết
  • D. Cả A, B và C

Câu 14: Ở đảo tuỵ của người có bao nhiêu loại tế bào có khả năng tiết hoocmôn điều hoà đường huyết?

  • A. 2 loại      
  • B. 3 loại
  • C. 4 loại      
  • D. 5 loại

Câu 15: Vỏ tuyến trên thận được chia ra làm các lớp là:

  • A. Lớp cầu, lớp sợi, lớp giữa
  • B. Lớp trên, lớp lưới, lớp cuối
  • C. Lớp cầu, lớp giữa, lớp sợi
  • D. Lớp cầu, lớp sợi, lớp lưới 

Câu 16: Sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmôn nào dưới đây sẽ gây ra bệnh tiểu đường?

  • A. Glucagôn
  • B. Insulin
  • C. GH
  • D. Ađrênalin

Câu 17: Lớp nào của vỏ tuyến trên thận tiết ra hoocmôn điều hoà đường huyết?

  • A. Lớp sợi 
  • B. Lớp cầu
  • C. Lớp lưới
  • D. Tất cả các phương án trên 

Câu 18: Tác dụng sinh lí được gây ra bởi Hoocmôn ađrênalin là?

  • A. Tăng nhịp hô hấp
  • B. Dãn phế quản
  • C. Tăng nhịp tim
  • D. Tất cả các phương án trên

Câu 19: Loại hooc môn có chức năng giúp điều chỉnh đường huyết khi cơ thể bị hạ đường huyết là:

  • A. Norađrênalin 
  • B. Glucagôn 
  • C. Ađrênalin
  • D. Tất cả các phương án trên 

Câu 20: Tác dụng sinh lí của Hoocmôn insulin do tuyến tuỵ tiết là:

  • A. Chuyển glicôgen thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ
  • B. Chuyển glucôzơ thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ
  • C. Chuyển glicôgen thành glucôzơ dự trữ trong gan và cơ
  • D. Chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI

CHƯƠNG 2: VẬN ĐỘNG

CHƯƠNG 3: TUẦN HOÀN

CHƯƠNG 4: HÔ HẤP

CHƯƠNG 5: TIÊU HÓA

CHƯƠNG 6: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

CHƯƠNG 7: BÀI TIẾT

CHƯƠNG 8: DA

CHƯƠNG 9: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN

CHƯƠNG 10: NỘI TIẾT

CHƯƠNG 11: SINH SẢN

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.