Trắc nghiệm sinh học 8 bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 8 bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu 1: Sự kiện nào dưới đây xảy ra khi chúng ta nuốt thức ăn ?

  • A. Tất cả các phương án còn lại
  • B. Khẩu cái mềm hạ xuống
  • C. Nắp thanh quản đóng kín đường tiêu hoá
  • D. Lưỡi nâng lên

Câu 2: Các hoạt động biến đổi lí học xảy ra trong khoang miệng là:

  • A. Tiết nước bọt
  • B. Nhai và đảo trộn thức ăn
  • C. Tạo viên thức ăn
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 3: Loại răng nào có vai trò chính là nghiền nát thức ăn? 

  • A. Răng cửa
  • B. Răng hàm
  • C. Răng nanh
  • D. Tất cả các phương án trên

Câu 4: Loại cơ nào dưới đây không có trong cấu tạo của thực quản ?

  • A. Tất cả các phương án còn lại
  • B. Cơ dọc
  • C. Cơ vòng
  • D. Cơ chéo

Câu 5: Vai trò của hoạt động tạo viên thức ăn:

  • A. Làm ướt, mềm thức ăn
  • B. Cắt nhỏ, làm mềm thức ăn
  • C. Thấm nước bọt
  • D. Tạo kích thước vừa phải, dễ nuốt

Câu 6: Tuyến nước bọt lớn nhất của con người nằm ở đâu? 

  • A. Hai bên mang tai
  • B. Dưới lưỡi
  • C. Dưới hàm
  • D. Vòm họng

Câu 7: Mỗi ngày, một người bình thường tiết khoảng bao nhiêu ml nước bọt ?

  • A. 1000 – 1500 ml
  • B. 800 – 1200 ml
  • C. 400 – 600 ml
  • D. 500 – 800 ml

Câu 8: Thức ăn được đẩy qua thực quản xuống dạ dày nhờ hoạt động của:

  • A. Các cơ ở thực quản
  • B. Sự co bóp của dạ dày
  • C. Sụn nắp thanh quản
  • D. Sự tiết nước bọt

Câu 9: Cơ quan nào đóng vai trò chủ yếu trong cử động nuốt ?

  • A. Họng      
  • B. Thực quản
  • C. Lưỡi      
  • D. Khí quản

Câu 10: Loại cơ nào dưới đây không có trong cấu tạo của thực quản?

  • A. Cơ chéo
  • B. Cơ dọc
  • C. Cơ vòng
  • D. Tất cả các phương án trên

Câu 11: Trong ống tiêu hoá ở người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu thuộc về cơ quan nào ?

  • A. Ruột thừa
  • B. Ruột già
  • C. Ruột non
  • D. Dạ dày

Câu 12: Loại đường nào dưới đây được hình thành khi chúng ta nhai kĩ cơm? 

  • A. Lactozo
  • B. Glucozo
  • C. Mantozo
  • D. Saccarozo

Câu 13: Biến đổi thức ăn ở khoang miệng bao gồm các quá trình.

  • A. Chỉ có biến đổi lí học
  • B. Chỉ có biến đổi hóa học
  • C. Bao gồm biến đổi lí học và hóa học
  • D. Chỉ có biến đổi cơ học

Câu 14: Quá trình biến đổi lí học và hoá học của thức ăn diễn ra đồng thời ở bộ phận nào dưới đây ?

  • A. Khoang miệng
  • B. Dạ dày
  • C. Ruột non
  • D. Tất cả các phương án

Câu 15: Thành phần nào dưới đây của thức ăn hầu như không bị tiêu hóa trong khoang miệng? 

  • A. Nước
  • B. Lipit
  • C. Vitamin
  • D. Cả ba ý trên

Câu 16: Hoạt động đảo trộn thức ăn được thực hiện bởi các cơ quan:

  • A. Răng, lưỡi, cơ má.
  • B. Răng và lưỡi
  • C. Răng, lưỡi, cơ môi, cơ má
  • D. Răng, lưỡi, cơ môi.

Câu 17: Cơ quan nào đóng vai trò chủ yếu trong cử động nuốt ?

  • A. Họng
  • B. Thực quản
  • C. Lưỡi
  • D. Khí quản

Câu 18: Enzyme có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa thức ăn?

  • A. Giúp cơ thể hấp thụ thức ăn
  • B. Giúp xúc tác các phản ứng xảy ra nhanh hơn
  • C. Tạo môi trường để nhào trộn thức ăn
  • D. Tiêu diệt vi sinh vật gây hại trong thức ăn.

Câu 19: Về mặt sinh học, câu thành ngữ: " nhai kĩ no lâu" có ý nghĩa gì? 

  • A. Nhai kĩ thì ăn được nhiều hơn
  • B. Nhai kĩ làm thức ăn biến đổi thành những phân tử rất nhỏ, tạo điều kiện cho các enzim phân giải hết thức ăn, do đó có nhiều chất nuôi cơ thể hơn
  • C. Nhai kĩ thời gian tiết nước bọt lâu hơn
  • D. Nhai kĩ tạo cho ta cảm giác ăn được nhiều hơn nên no

Câu 20: Sự kiện nào sau đây xảy ra khi chúng ta nuốt thức ăn? 

  • A. Lưỡi nâng lên
  • B. Khẩu cái mềm hạ xuống
  • C. Nắp thanh quản đóng kín đường tiêu hóa
  • D. Tất cả đều đúng

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI

CHƯƠNG 2: VẬN ĐỘNG

CHƯƠNG 3: TUẦN HOÀN

CHƯƠNG 4: HÔ HẤP

CHƯƠNG 5: TIÊU HÓA

CHƯƠNG 6: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

CHƯƠNG 7: BÀI TIẾT

CHƯƠNG 8: DA

CHƯƠNG 9: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN

CHƯƠNG 10: NỘI TIẾT

CHƯƠNG 11: SINH SẢN

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.