Câu 1: Sự ứ đọng và tích lũy chất nào dưới đây có thể gây sỏi thận ?
-
A. Xistêin
- B. Axit uric
- C. Ôxalat
- D. Tất cả các phương án trên
Câu 2: Thói quen nào có lợi cho sức khỏe của thận?
- A. Ăn nhiều đồ mặn.
- B. Ăn thật nhiều nước.
- C. Nhịn tiểu lâu.
-
D. Tập thể dục thường xuyên.
Câu 3: Loại thức ăn nào dưới đây chứa nhiều ôxalat – thủ phạm hàng đầu gây sỏi đường tiết niệu?
- A. Đậu xanh
- B. Rau ngót
-
C. Rau bina
- D. Dưa chuột
Câu 4: Tác nhân nào gián tiếp gây hại thận?
- A. Thức ăn mặn
- B. Ăn các thức ăn nhiều cholesteron (1 thành phần tạo sỏi)
-
C. Sự xâm nhập của các vi khuẩn gây viêm các cơ quan khác
- D. Nhịn tiểu lâu
Câu 5: Hoạt động lọc máu để tạo nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hay ngưng trệ hoặc ách tắc vì nguyên nhân nào sau đây ?
- A. Tất cả các phương án còn lại.
-
B. Một số cầu thận bị hư hại về cấu trúc do các vi khuẩn gây viêm các bộ phận khác rồi gián tiếp gây viêm cầu thận.
- C. Các tế bào ống thận do thiếu ôxi, làm việc quá sức hay bị đầu độc nhẹ nên hoạt động kém hiệu quả hơn bình thường.
- D. Bể thận bị viêm do vi khuẩn theo đường bài tiết nước tiểu đi lên và gây ra.
Câu 6: Những giai đoạn nào xảy ra trong quá trình tạo ra nước tiểu chính thức?
- A. Tạo nước tiểu đầu, vận chuyển nước tiểu đầu vào bóng đái, hấp thụ lại.
- B. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở nang cầu thận, vận chuyển đến bóng đái.
-
C. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở ống thận, bài tiết tiếp.
- D. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại, vận chuyển ngược về cầu thận.
Câu 7: Các tế bào ống thận có thể bị đầu độc bởi tác nhân nào sau đây ?
-
A. Thủy ngân
- B. Nước
- C. Glucôzơ
- D. Vitamin
Câu 8: Nhịn đi tiểu lâu có hại vì?
- A. Dễ tạo sỏi thận và hạn chế hình thành nước tiểu liên tục
- B. Dễ tạo sỏi thận và có thẻ gây viêm bóng đái
- C. Hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái
-
D. Dễ tạo sỏi thận, hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái
Câu 9: Vì sao nhịn tiểu lâu lại không có cảm giác buồn tiểu nữa?
- A. Cơ thể bài tiết nước bằng đường khác
-
B. Nước tiểu chính thức được vận chuyển lại để hấp thụ lại
- C. Não bộ không đưa ra tín hiệu “cần đi tiểu” nữa
- D. Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 10: Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?
- A. Uống nhiều nước
-
B. Nhịn tiểu
- C. Đi chân đất
- D. Không mắc màn khi ngủ
Câu 11: Nguyên nhân nào không dẫn tới hiện tượng tiểu đêm nhiều lần?
-
A. Vận động mạnh
- B. Viêm bàng quang
- C. Sỏi thận
- D. Suy thận
Câu 12: Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
- A. Đi tiểu đúng lúc
-
B. Uống đủ nước
- C. Giữ gìn vệ sinh thân thể
- D.Tất cả các phương án trên
Câu 13: Sự tổn thương của các tế bào ống thận sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động nào sau đây ?
- A. Bài tiết nước tiểu
- B. Lọc máu
-
C. Hấp thụ và bài tiết tiếp
- D. Tất cả các phương án trên
Câu 14: Vì sao cơ thể có thể sống chỉ với một quả thận?
-
A. Một quả thận vẫn có thể thực hiện bài tiết để duy trì sự sống cho cơ thể.
- B. Thận cắt đi có thể tái tạo lại.
- C. Bình thường cơ thể chỉ có 1 quả thận hoạt động.
- D. Cơ thể có các cơ quan bài tiết khác, thận không phải cơ quan bài tiết chính.
Câu 15: Ca ghép thận đầu tiên trên thế giới được thực hiện vào năm nào ?
-
A. 1963
- B. 1954
- C. 1926
- D. 1981
Câu 16: Vì sao có hiện tượng đi tiểu ra máu?
- A. Thận lọc không kĩ, máu ở nước tiểu đầu không được hấp thụ lại
- B. Màng lọc ở cầu thận và nang thận bị rò
-
C. Ống thận bị chết và rụng ra
- D. Một cơ chế thay máu theo đường bài tiết
Câu 17: Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ?
-
A. Ăn quá mặn, quá chua
- B. Uống nước vừa đủ
- C. Đi tiểu khi có nhu cầu
- D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc
Câu 18: Nước tiểu chính thức thường có màu gì là dấu hiệu của cơ thể khỏe mạnh?
-
A. Màu vàng nhạt
- B. Màu đỏ nâu
- C. Màu trắng ngà
- D. Màu trắng trong
Câu 19: Tác nhân nào dưới đây có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ?
-
A. Khẩu phần ăn uống không hợp lí
- B. Vi sinh vật gây bệnh
- C. Các chất độc có trong thức ăn
- D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 20: Vì sao khi điều trị bệnh bằng thuốc kháng sinh, nước tiểu thường có mùi kháng sinh?
- A. Dấu hiệu báo vi khuẩn xâm nhập vào đường bài tiết
- B. Lượng thuốc khác sinh đưa vào người bị thừa
- C. Thuốc kháng sinh đến các đơn vị thận để tiêu diệt vi khuẩn trong máu
-
D. Kháng sinh được đưa ra ngoài cơ thể nhờ đường bài tiết