Câu 1: Bắp cơ vân có hình dạng như thế nào?
- A. Hình cầu
- B. Hình trụ
- C. Hình đĩa
-
D. Hình thoi
Câu 2: Hai tính chất cơ bản của cơ là:
-
A. co và dãn
- B. gấp và duỗi
- C. phồng và xẹp
- D. kéo và đẩy
Câu 3: Trong cử động gập cánh tay, các cơ ở hai bên cánh tay sẽ:
- A. co duỗi ngẫu nhiên
-
B. co duỗi đối kháng
- C. cùng co
- D. cùng duỗi
Câu 4: Bắp cơ có hình dạng như thế nào?
- A. Màng liên kết bao ngoài
-
B. Hai đầu thuôn, bụng to.
- C. Hình chữ nhật
- D. Sợi tập hợp thành bó
Câu 5: Đơn vị cấu tạo của tế bào cơ là.
-
A. Tấm Z.
- B. Đĩa tối ở giữa.
- C. Hai nửa đĩa sáng ở 2 đầu
- D. Đĩa tối, đĩa sáng sen kẽ.
Câu 6: Chọn từ thích hợp để điền vào dấu ba chấm trong câu sau: Mỗi bắp cơ gồm rất nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều …
- A. bó cơ
-
B. tế bào cơ
- C. tiết cơ
- D. sợi cơ
Câu 7: Nhịp co cơ gồm mấy pha?
- A. 2 pha
-
B. 3 pha
- C. 4 pha
- D. 5 pha
Câu 8: Mỗi bắp cơ gồm nhiều:
- A. Tiết cơ
-
B. Bó cơ
- C. sợi cơ
- D. đĩa sáng tối
Câu 9: Khi co cơ thì?
- A. Tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh làm cho tế bào cơ ngắn lại.
- B. Tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh làm cho tế bào cơ dài ra.
-
C. Tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại
- D. Tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ dài ra.
Câu 10: Cơ co khi:
- A. có kích thích của môi trường.
- B. chịu tác động của hê thần kinh.
- C. tơ cơ xuyên sâu vào vùng phân bố.
-
D. cả A và B.
Câu 11: Trong cơ thể người có khoảng bao nhiêu cơ?
- A. 700
- B. 500
-
C. 600
- D. 400
Câu 12: Tơ cơ gồm bao nhiêu loại?
-
A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
Câu 13: Chọn từ thích hợp để điền vào dấu ba chấm trong câu sau: Mỗi … là một tế bào cơ.
- A. bó cơ
- B. tơ cơ
-
C. sợi cơ
- D. tiết cơ
Câu 14: Cấu tạo của tế bào cơ gồm:
- A. Các tơ cơ
- B. Có 2 loại là tơ cơ mảnh và tơ cơ dày
- C. Các tơ cơ xếp xen kẽ nhau
-
D. Cả 3 ý trên
Câu 15: Hoạt động co cơ có ý nghĩa như thế nào?
- A. Giúp cơ thể di chuyển
- B. Giúp cơ thể vận động
- C. Con người lao động được
-
D. Giúp cơ thể di chuyển, vận động và con người có thể lao động được.
Câu 16: Cấu tạo của hệ cơ phù hợp với chức năng vận động gồm những đặc điểm nào?
- A. Sợi cơ cấu tạo bởi 2 loại tơ cơ có khả năng lồng và xuyên sâu vào vùng phân bố của nhau. Khi cơ co, làm cho sợi cơ rút lại và tạo ra lực kéo.
- B. Nhiều tế bào cơ hợp thành bó cơ mành liên kết bao bọc; nhiều bó cơ hợp thành bắp cơ. Các bắp cơ nối vào xương. Do đó khi sợi co rút dẫn đến bắp cơ co rút lại, kéo xương chuyển dịch và vận động
- C. Số lượng cơ của cơ thể rất nhiều (khoảng 600 cơ) đủ để liên kết với toàn bộ xương để tạo ra bộ máy vận động cho cơ thể
-
D. Cả 3 ý trên
Câu 17: Trong tế bào cơ, tiết cơ là phần tơ cơ:
- A. nằm trong một tấm Z
- B. nằm liền sát hai bên một tấm Z.
-
C. nằm giữa hai tấm Z.
- D. nằm trong một tế bào cơ (sợi cơ).
Câu 18: Tính chất của cơ là:
- A. bám vào hai xương.
- B. có khả năng co.
-
C. co và dãn.
- D. có khả năng dãn.
Câu 19: Do đâu khi cơ co, tế bào cơ ngắn lại?
- A. Do các tơ cơ mảnh, co ngắn làm cho các đĩa sáng ngăn lại
- B. Do các tơ cơ dày ngắn làm cho đĩa tối co ngăn
- C. Do sự trượt lên nhau của các tơ cơ.
-
D. Do tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho đĩa sáng ngắn lại khiến tế bào cơ co ngắn.
Câu 20: Cấu tạo của bắp cơ:
- A. Gồm nhiều bó cơ
- B. Mỗi bó gồm nhiều sợi
- C. Bên ngoài là màng liên kết
-
D. Cả 3 ý trên
Câu 21: Cấu tạo của tế bào cơ là?
- A. Gồm các tơ cơ
- B. Có 2 loại là tơ cơ mảnh và tơ cơ dày
- C. Các tơ cơ xếp xen kẽ nhau
-
D. Cả 3 ý trên