Trắc nghiệm sinh học 8 bài 21: Hoạt động hô hấp (P2)

Câu hỏi và bài Trắc nghiệm sinh học 8 bài 21: Hoạt động hô hấp (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Trong quá trình trao đổi khí ở phổi, loại khí nào sẽ khuếch tán từ máu vào tế bào?

  • A. Khí nitơ
  • B. Khí cacbônic
  • C. Khí ôxi
  • D. Cả khí ôxi và khí cacbônic

Câu 2. Lượng khí cặn nằm trong phổi người bình thường có thể tích khoảng bao nhiêu?

  • A. 500 – 700 ml.
  • B. 1200 – 1500 ml.
  • C. 800 – 1000 ml.
  • D. 1000 – 1200 ml.

Câu 3: Ý nghĩa của sự trao đổi khí ở tế bào là gì?

  • A. Cung cấp ôxi cho tế bào và loại CO2 khỏi tế bào.
  • B. Làm tăng nồng đô ôxi trong máu.
  • C. Làm giảm nồng độ CO2 của máu.
  • D. Cả A, B và C.

Câu 4: Sự thông khí ở phổi do:

  • A. Lồng ngực nâng lên hạ xuống.
  • B. Cử động hô hấp hít vào thở ra.
  • C. Thay đổi thể tích lồng ngực.
  • D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 5: Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và tế bào là:

  • A. Sự tiêu dùng O2 ở tế bào cơ thể.
  • B. Sự thay đổi nồng độ các chất khí.
  • C. Chênh lệnh nồng độ các chất khí dẫn đến khuếch tán.
  • D. Cả A, B và C.

Câu 6: Vai trò của sự thông khí ở phổi như thế nào?

  • A. Giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
  • B. Tạo đường cho không khí đi vào.
  • C. Tạo đường cho không khí đi ra.
  • D. Vận chuyển không khí trong cơ thể.

Câu 7: Dung tích sống trung bình của nam giới người Việt nằm trong khoảng bao nhiêu?

  • A. 2500 – 3000 ml.
  • B. 3000 – 3500 ml.
  • C. 1000 – 2000 ml.
  • D. 800 – 1500 ml.

Câu 8: Khi chúng ta hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành sẽ ở trạng thái nào?

  • A. Cơ liên sườn ngoài dãn còn cơ hoành co
  • B. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều dãn
  • C. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều co
  • D. Cơ liên sườn ngoài co còn cơ hoành dãn

Câu 9: Ý nghĩa của sự trao đổi khí ở phổi là gì?

  • A. Làm tăng lượng máu tuần hoàn trong hệ mạch
  • B. Làm tăng lượng ôxi và làm giảm lượng khí CO2 trong máu
  • C. Làm tăng lượng khí CO2 của máu
  • D. Làm giảm lượng khí CO2 của máu

Câu 10: Hoạt động hô hấp của người có sự tham gia tích cực của những loại cơ nào?

  • A. Cơ lưng xô và cơ liên sườn
  • B. Cơ liên sườn và cơ hoành 
  • C. Cơ liên sườn và cơ nhị đầu
  • D. Cơ ức đòn chũm và cơ hoành

Câu 11: Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào có tiên quan với nhau như thế nào?

  • A. Thực chất của quá trình trao đổi khí là ở tế bào; quá trình trao đổi khí ở phổi chỉ là giai đoạn trung gian
  • B. Tế bào mới là nơi lấy O2 và thải CO2; đó là nguyên nhân bên trong dẫn đến sự trao đổi khí ở phổi. Trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho sự trao đổi khí ở tế bào: không có trao đổi khí ở phổi thì không có trao đổi khí ở tế bào
  • C. Sự trao đổi khí ở tế bào tất yếu dần đến sự trao đồi khí ở phổi
  • D. Cả a, b và c đều đúng

Câu 12: Ở người, một cử động hô hấp được tính bằng mấy lần hít, mấy lần thở?

  • A. Tầm vóc và giới tính
  • B. Tình trạng sức khỏe
  • C. Sự lập luyện của bản thân mỗi người
  • D. Cả A, B và C đều đúng

Câu 13: Dung tích khí ở phổi của mỗi người phụ thuộc vào:

  • A. hai lần hít vào và một lần thở ra.
  • B. một lần hít vào và một lần thở ra.
  • C. một lần hít vào hoặc một lần thở ra.
  • D. một lần hít vào và hai lần thở ra.

Câu 14: Khi hít vào các xương sườn nâng lên thể tích lồng ngực sẽ như thế nào?

  • A. Lồng ngực được nâng lên
  • B. Lồng ngực được hạ xuống
  • C. Lồng ngực hẹp lại
  • D. Lồng ngực không thay đổi

Câu 15: Quá trình trao đổi khí ở người diễn ra theo cơ chế nào?

  • A. bổ sung.
  • B. chủ động.
  • C. khuếch tán.
  • D. thẩm thấu.

Câu 16: Khi hít vào thì quá trình cử động hô hấp diễn ra như thế nào?

  • A. Cơ hoành co
  • B. Cơ liên sườn ngoài dãn
  • C. Các xương sườn được hạ xuống
  • D. Cơ hoành dãn

Câu 17: Khi luyện thở thường xuyên và vừa sức, chúng ta sẽ làm tăng?

  • A. lượng khí cặn của phổi.
  • B. dung tích sống của phổi.
  • C. khoảng chết trong đường dẫn khí.
  • D. lượng khí lưu thông trong hệ hô hấp.

Câu 18: Vì sao trong khi ta đang ăn uống, chơi bời, ngủ... hoạt động thở vẫn được bình thường?

  • A. Vì lúc nào ta cũng cần đến O2 và thải CO2.
  • B. Vì đây là các phản xạ không điều kiện.
  • C. Vì đây là phản xạ có điều kiện.
  • D. Vì đây là hoạt động vô ý thức.

Câu 19: Trong quá trình trao đổi khí ở tế bào, loại khí nào sẽ khuếch tán từ tế bào vào máu?

  • A. Khí nitơ
  • B. Khí cacbônic
  • C. Khí ôxi
  • D. Khí hiđrô

Câu 20: Trong 500 ml khí lưu thông trong hệ hô hấp của người trưởng thành thì có khoảng bao nhiêu ml khí nằm trong “khoảng chết” (không tham gia trao đổi khí)?

  • A. 150 ml
  • B. 200 ml
  • C. 100 ml
  • D. 50 ml

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI

CHƯƠNG 2: VẬN ĐỘNG

CHƯƠNG 3: TUẦN HOÀN

CHƯƠNG 4: HÔ HẤP

CHƯƠNG 5: TIÊU HÓA

CHƯƠNG 6: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

CHƯƠNG 7: BÀI TIẾT

CHƯƠNG 8: DA

CHƯƠNG 9: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN

CHƯƠNG 10: NỘI TIẾT

CHƯƠNG 11: SINH SẢN

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.