Trắc nghiệm sinh học 8 bài 6: Phản xạ (P2)

Câu hỏi và bài Trắc nghiệm sinh học 8 bài 6: Phản xạ (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Nơron hướng tâm có đặc điểm là:

  • A. Nằm trong trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng liên hệ giữa các nơron.
  • B. Có thân nằm ngoài trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh.
  • C. Có thân nằm trong trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan trả lời.
  • D. Cả A và B.

Câu 2: Cấu tạo của một noron điển hình là:

  • A. Thân, sợi trục, cúc tận cùng, đuôi gai, xinap.
  • B. Thân, sợi trục, cúc tận cùng
  • C. Thân, sợi trục, đuôi gai
  • D. Thân, sợi trục, đuôi gai, xinap.

Câu 3: Vận tốc truyền xung thần kinh trên dây thần kinh có bao miêlin ở người khoảng

  • A. 200 m/s.
  • B. 50 m/s.
  • C. 100 m/s.
  • D. 150 m/s.

Câu 4: Vai trò của Nơron thần kinh hướng tâm là:

  • A. Truyền xung thần kinh về trung ương.
  • B. Truyền xung thần kinh đến cơ quan phản ứng.
  • C. Liên hệ giữa các nơron.
  • D. Nối các vùng khác nhau trong trung ương.

Câu 5: Phản xạ là gì?

  • A. phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh.
  • B. phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường nhờ các chất hoá học
  • C. khả năng trả lời kích thích.
  • D. khả năng thu nhận kích thích.

Câu 6: Các sợi ngắn xuất phát từ các nơron có lên gọi là:

  • A. Sợi trục
  • B. Sợi nhánh
  • C. Sợi trục và sợi nhánh
  • D. Các dây thần kinh

Câu 7: Nơron trung gian có đặc điểm:

  • A. Nằm trong trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng liên hệ giữa các nơron.
  • B. Có thân nằm ngoài trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh.
  • C. Có thân nằm trong trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan trả lời.
  • D. Cả A và B.

Câu 8: Vai trò của Nơron trung gian là:

  • A. truyền xung thần kinh về trung ương.
  • B. truyền xung thần kinh đến cơ quan trả lời.
  • C. liên hệ giữa các nơron.
  • D. nối các vùng của trung ương thần kinh.

Câu 9: Nơron li tâm có đặc điểm là gì?

  • A. Nằm trong trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng liên hệ giữa các nơron.
  • B. Nó thân nằm ngoài trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh.
  • C. Có thân nằm trong trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan trả lời.
  • D. Cả A và B.

Câu 10: Nơron vận động còn được gọi là:

  • A. Nơron hướng tâm
  • B. Nơron li tâm
  • C. Nơron liên lạc
  • D. Nơron trung gian

Câu 11: Cho biết cấu tạo của nơ ron là:

  • A. Gồm thân trong đó chứa nhân
  • B. Xung quanh thân có nhiều sợi nhánh, có 1 sợi trục dài bên ngoài có bao miêlin
  • C. Cuối sợi trục phân nhánh là nơi tiếp xúc với cơ quan thụ cảm hoặc với các nơ ron khác
  • D. Cả A, B và C

Câu 12: Cung phản xạ có đặc điểm:

  • A. là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm đến trung ương thần kinh.
  • B. là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan phản ứng đến trung ương thần kinh để có phản ứng trả lời.
  • C. là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.
  • D. cả A và B.

Câu 13: Điền vào chỗ trống: “.................. là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng”. 

  • A. Phản xạ
  • B. Cung phản xạ
  • C. Vòng phản xạ
  • D. Câu A, B đúng.

Câu 14: Một cung phản xạ gồm đầy đủ các thành phần sau:

  • A. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng
  • B. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng
  • C. Cơ quan thụ cảm, nơron trung gian, cơ quan phản ứng
  • D. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm

Câu 15: Cung phản xạ có bao nhiêu thành phần:

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 16: Cảm ứng là gì?

  • A. Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh
  • B. Là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định.
  • C. Là khả năng trả lời các kích thích của môi trường.
  • D. Là khả năng tiếp nhận các kích thích của môi trường.

Câu 17: Tế bào thần kinh có những chức năng cơ bản là:

  • A. Cảm ứng và vận động
  • B. Bài tiết và dẫn truyền xung thần kinh
  • C. Vận động và bài tiết
  • D. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh

Câu 18: Những nơron nào có thân nằm trong trung ương thần kinh?

  • A. Nơron cảm giác, nơron liên lạc và nơron vận động
  • B. Nơron cảm giác và nơron vận động
  • C. Nơron liên lạc và nơron cảm giác
  • D. Nơron liên lạc và nơron vận động

Câu 19: Hiện tượng chạm tay vào cây trinh nữ thì lá cụp lại có gì giống nhau với hiện tượng khi sờ tay vào vật nóng thì rụt lại?

  • A. Đều là phản xạ ở sinh vật.
  • B. Đều là hiện tượng cảm ứng ở sinh vật
  • C. Đều là sự trả lời lại các kích thích của môi trường.
  • D. Cả B và C.

Câu 20: Để người ta phân chia các nơron thành 3 loại là nơron hướng tâm, nơron trung gian và nơron li tâm thì người ta căn cứ vào đâu?

  • A. Chức năng
  • B. Cấu tạo
  • C. Hình thái
  • D. Tuổi thọ

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI

CHƯƠNG 2: VẬN ĐỘNG

CHƯƠNG 3: TUẦN HOÀN

CHƯƠNG 4: HÔ HẤP

CHƯƠNG 5: TIÊU HÓA

CHƯƠNG 6: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

CHƯƠNG 7: BÀI TIẾT

CHƯƠNG 8: DA

CHƯƠNG 9: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN

CHƯƠNG 10: NỘI TIẾT

CHƯƠNG 11: SINH SẢN

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.