Trắc nghiệm sinh học 8 chương 8: Da (P2)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm sinh học 8 chương 8: Da (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Da có cấu tạo ba lớp lần lượt từ ngoài vào trong là:

  • A. Lớp biểu bì, lớp mỡ, lớp bì
  • B. Lớp bì, lớp biểu bì, lớp mỡ
  • C. Lớp mờ, lớp biểu bì, lớp bì
  • D. Lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ

Câu 2: Bộ phận nào của da đảm nhận vai trò bài tiết?

  • A. Lớp bì               
  • B. Lớp mỡ
  • C. Các tuyến mồ hôi     
  • D. Cả B và C

Câu 3: Tầng sừng có chức năng gì?

  • A. Bảo vệ các bộ phận bên trong
  • B. Thay thế các tế bào bị chết đi
  • C. Nuôi dưỡng da
  • D. Cả B và C

Câu 4: Để tăng cường sức chịu đựng của làn da, chúng ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây ?

  • A. Thường xuyên tập thể dục, thể thao
  • B. Tắm nước lạnh theo lộ trình tăng dần mức độ nhưng phải đảm bảo độ vừa sức
  • C. Tắm nắng vào sáng sớm (6 – 7 giờ vào mùa hè hoặc 8 – 9 giờ vào mùa đông)
  • D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 5: Da của loài động vật nào dưới đây thường được dùng trong điều trị bỏng cho con người ?

  • A. Ếch      
  • B. Bò
  • C. Cá mập      
  • D. Khỉ

Câu 6: Da có chức năng

  • A. tiếp nhận kích thích.             
  • B. bài tiết mồ hôi.
  • C. đào thải chất độc.       
  • D. Cả A, B và C

Câu 7: Khi trời quá nóng da có phản ứng

  • A. Mao mạch dưới da dãn, tiết nhiều mồ hôi.
  • B. Mao mạch dưới da dãn
  • C. Mao mạch dưới da co.
  • D. Mao mạch dưới da co, cơ chân lông co.

Câu 8: Khi da bị bẩn, ẩm, xây xát thì ta dễ bị nhiễm bệnh

  • A. hắc lào.     
  • B. ghẻ lở.
  • C. kí sinh trùng, nấm, uốn ván.     
  • D. Cả A, B và C

Câu 9: Khi bị bỏng nhẹ, chúng ta cần phải thực hiện ngay thao tác nào sau đây ?

  • A. Băng bó vết bỏng bằng bông và gạc sạch
  • B. Bôi kem liền sẹo lên phần da bị bỏng
  • C. Ngâm phần da bị bỏng vào nước lạnh và sạch
  • D. Rửa vết thương trên vòi nước với xà phòng diệt khuẩn

Câu 10: Khi bị mụn trứng cá, chúng ta cần lưu ý điều gì ?

  • A. Tất cả các phương án còn lại
  • B. Rửa mặt thật sạch ngày 2 lần
  • C. Không nặn mụn, hạn chế sờ tay lên mặt
  • D. Nếu xuất hiện bội nhiễm, hãy nhanh chóng tìm đến các bác sĩ chuyên khoa

Câu 11: Da không thấm nước là do

  • A. Được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau.
  • B. Lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới
  • C. Trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn lên bề mặt da.
  • D. Cả A và B.

Câu 12: Ở người, lông không bao phủ ở vị trí nào dưới đây ?

  • A. Gan bàn chân
  • B. Má
  • C. Bụng chân
  • D. Đầu gối

Câu 13: Lông mày có tác dụng gì ?

  • A. Bảo vệ trán
  • B. Hạn chế bụi bay vào mắt
  • C. Ngăn không cho mồ hôi chảy xuống mắt
  • D. Giữ ẩm cho đôi mắt

Câu 14: Ta có thể nhận biết được độ nóng, lạnh, cứng , mém của vật là do

  • A. Được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau.
  • B. Lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.
  • C. Da có nhiều thụ quan là những đầu mút tế bào thần kinh.
  • D. Trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn lên bề mặt da.

Câu 15: Dưới của tầng sừng

  • A. Gồm những tế bào chết đã hoá sừng, xếp sít nhau.
  • B. Là lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.
  • C. Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bén chặt trong đó có các thụ quan.
  • D. Chứa nhiều mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.

Câu 16: Ở người, lông và móng sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của

  • A. tầng sừng.
  • B. tầng tế bào sống.
  • C. cơ co chân lông.
  • D. mạch máu.

Câu 17: Hiện tượng mụn trứng cá ở tuổi dậy thì chủ yếu là do sự tăng cường hoạt động của bộ phận nào ?

  • A. Lông và bao lông
  • B. Tuyến nhờn
  • C. Tuyến mồ hôi
  • D. Tầng tế bào sống

Câu 18: Thành phần nào dưới đây không nằm ở lớp bì ?

  • A. Tuyến nhờn
  • B. Mạch máu
  • C. Sắc tố da
  • D. Thụ quan

Câu 19: Người trưởng thành có khoảng bao nhiêu tế bào não ?

  • A. 1 tỉ tế bào
  • B. 100 tỉ tế bào
  • C. 1000 tỉ tế bào
  • D. 10 tỉ tế bào

Câu 20: Nguyên nhân nào không liên quan đến hiện tượng có nhiều màu da khác nhau?

  • A. Do ảnh hưởng của nhiệt độ
  • B. Do lớp sắc tố dưới da
  • C. Do di truyền
  • D. Do độ dày của lớp mỡ dưới da

Câu 21: Để phòng ngừa các bệnh ngoài da, biện pháp khả thi nhất là gì ?

  • A. Tránh để da bị xây xát
  • B. Luôn vệ sinh da sạch sẽ
  • C. Bôi kem dưỡng ẩm cho da
  • D. Tập thể dục thường xuyên

Câu 22: Ở người, hoạt động nào dưới đây chịu sự điều khiển của vỏ não ?

  • A. Bài tiết nước tiểu
  • B. Co bóp dạ dày
  • C. Dãn mạch máu dưới da
  • D. Co đồng tử

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI

CHƯƠNG 2: VẬN ĐỘNG

CHƯƠNG 3: TUẦN HOÀN

CHƯƠNG 4: HÔ HẤP

CHƯƠNG 5: TIÊU HÓA

CHƯƠNG 6: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

CHƯƠNG 7: BÀI TIẾT

CHƯƠNG 8: DA

CHƯƠNG 9: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN

CHƯƠNG 10: NỘI TIẾT

CHƯƠNG 11: SINH SẢN

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.