Trắc nghiệm sinh học 8 chương 3: Tuần hoàn (P2)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm sinh học 8 chương 3: Tuần hoàn (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Trong hệ bạch huyết của người, phân hệ nhỏ thu bạch huyết ở

  • A. nửa trên bên phải cơ thể.
  • B. nửa dưới bên phải cơ thể.
  • C. nửa trên bên trái và phần dưới cơ thể.
  • D. nửa dưới bên phải và phần trên cơ thể.

Câu 2: Chúng ta sẽ bị mất nhiều nước trong trường hợp nào sau đây ?

  • A. Tiêu chảy
  • B. Lao động nặng
  • C. Sốt cao
  • D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 3: Khi hồng cầu kết hợp với chất khí nào thì máu sẽ có màu đỏ tươi ?

  • A. $N_{2}$     
  • B. $CO_{2}$
  • C. $O_{2}$     
  • D. CO

Câu 4: Vòng tuần hoàn lớn không đi qua cơ quan nào dưới đây ?

  • A. Dạ dày      
  • B. Gan
  • C. Phổi      
  • D. Não

Câu 5: Thành phần nào dưới đây có ở cả máu và dịch bạch huyết ?

  • A. Huyết tương
  • B. Tất cả các phương án còn lại
  • C. Tiểu cầu
  • D. Bạch cầu

Câu 6: Các pha trong mỗi chu kì tim diễn ra theo trình tự trước sau như thế nào ?

  • A. Pha thất co – pha dãn chung – pha nhĩ co
  • B. Pha dãn chung – pha thất co – pha nhĩ co
  • C. Pha thất co – pha nhĩ co – pha dãn chung
  • D. Pha nhĩ co – pha thất co – pha dãn chung

Câu 7: Chúng ta sẽ bị mất nhiều nước trong trường hợp nào sau đây ?

  • A. Tiêu chảy
  • B. Lao động nặng
  • C. Sốt cao
  • D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 8: Khi chúng ta bị ong chích thì nọc độc của ong được xem là

  • A. chất kháng sinh.
  • B. kháng thể.
  • C. kháng nguyên.
  • D. prôtêin độc.

Câu 9: Khi được tiêm phòng vacxin thuỷ đậu, chúng ta sẽ không bị mắc căn bệnh này trong tương lai. Đây là dạng miễn dịch nào ?

  • A. Miễn dịch tự nhiên
  • B. Miễn dịch nhân tạo
  • C. Miễn dịch tập nhiễm
  • D. Miễn dịch bẩm sinh

Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là đúng ?

  • A. Huyết thanh khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì còn lại nước mô.
  • B. Huyết thanh khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì còn lại huyết tương.
  • C. Huyết tương khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì còn lại huyết thanh.
  • D. Nước mô khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì còn lại huyết tương.

Câu 11: Nhịp tim sẽ tăng lên trong trường hợp nào sau đây ?

  • A. Khi bị khuyết tật tim (hẹp hoặc hở van tim, xơ phổi, mạch máu xơ cứng…)
  • B. Khi sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, rượu, hêrôin,…
  • C. Tất cả các phương án còn lại
  • D. Khi cơ thể trải qua cú sốc nào đó: sốt cao, mất máu, mất nước hoặc lo lắng, sợ hãi kéo dài

Câu 12: Mao mạch có điểm gì đặc biệt để tăng hiệu quả trao đổi chất với tế bào ?

  • A. Vận tốc dòng máu chảy rất chậm
  • B. Thành mạch chỉ được cấu tạo bởi một lớp biểu bì
  • C. Phân nhánh dày đặc đến từng tế bào
  • D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 13: Ở tim người, tại vị trí nào dưới đây không xuất hiện van ?

  • A. Giữa tĩnh mạch chủ và tâm nhĩ phải
  • B. Giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái
  • C. Giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải
  • D. Giữa tâm thất trái và động mạch chủ

Câu 14: Khi nói về hoạt động tim mạch, phát biểu nào dưới đây là đúng ?

  • A. Van 3 lá luôn đóng, chỉ mở khi tâm thất trái co.
  • B. Van động mạch luôn mở, chỉ đóng khi tâm thất co.
  • C. Khi tâm thất trái co, van hai lá sẽ đóng lại.
  • D. Khi tâm thất phải co, van 3 lá sẽ mở ra.

Câu 15: Nhóm máu nào dưới đây không tồn tại cả hai loại kháng nguyên A và B trên hồng cầu ?

  • A. Nhóm máu O
  • B. Nhóm máu A
  • C. Nhóm máu B
  • D. Nhóm máu AB

Câu 16: Tế bào limphô T có khả năng tiết ra chất nào dưới đây ?

  • A. Prôtêin độc
  • B. Kháng thể
  • C. Kháng nguyên
  • D. Kháng sinh

Câu 17: Khi mạch máu bị nứt vỡ, loại ion khoáng nào dưới đây sẽ tham gia tích cực vào cơ chế hình thành khối máu đông ?

  • A. $Cl_{-}$     
  • B. $Ca_{2+}$
  • C. $Na_{+}$     
  • D. $Ba_{2+}$

Câu 18: Trong hệ mạch máu của con người, tại vị trí nào người ta đo được huyết áp lớn nhất ?

  • A. Động mạch cảnh ngoài
  • B. Động mạch chủ
  • C. Động mạch phổi
  • D. Động mạch thận.

Câu 19: Nhịp tim sẽ tăng lên trong trường hợp nào sau đây ?

  • A. Khi bị khuyết tật tim (hẹp hoặc hở van tim, xơ phổi, mạch máu xơ cứng…)
  • B. Khi sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, rượu, hêrôin,…
  • C. Tất cả các phương án còn lại
  • D. Khi cơ thể trải qua cú sốc nào đó: sốt cao, mất máu, mất nước hoặc lo lắng, sợ hãi kéo dài

Câu 20: Bệnh nào dưới đây có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch ?

  • A. Bệnh nước ăn chân
  • B. Bệnh tay chân miệng
  • C. Bệnh thấp khớp
  • D. Bệnh á sừng

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI

CHƯƠNG 2: VẬN ĐỘNG

CHƯƠNG 3: TUẦN HOÀN

CHƯƠNG 4: HÔ HẤP

CHƯƠNG 5: TIÊU HÓA

CHƯƠNG 6: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

CHƯƠNG 7: BÀI TIẾT

CHƯƠNG 8: DA

CHƯƠNG 9: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN

CHƯƠNG 10: NỘI TIẾT

CHƯƠNG 11: SINH SẢN

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.