Câu 1: Vai trò của thương mại đối với đời sống người dân là
-
A. Thay đổi thị hiếu tiêu dùng, nhu cầu tiêu dùng
- B. thay đổi cả về số lượng và chất lượng sản xuất
- C. thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ
- D thúc đẩy hĩnh thành các ngành chuyên môn hóa
Câu 2: Nguyên nhân nào sau đây làm cho thông qua hoạt động nhập khẩu, nền kinh tể trong nước tim được động lực phát triển mạnh mẽ?
- A Nền sản xuất trong nước tim được thị trường tiêu thụ rộng lớn hơn.
- B Nền sản xuất trong nước đứng trước yêu cầu nâng cao chất lượng
- C. Ngoại tệ thu được dùng để tích luỹ và nâng cao đời sông nhân dân.
-
D. Hoàn thiện kĩ thuật và công nghệ sản xuất, cơ sở nguyên vật liệu.
Câu 3: Thị trường được hiểu là
- A. Nơi tiến hành trao đổi những sản phẩm hàng hóa.
-
B. Nơi gặp gỡ giữa bên bán bên mua.
- C. Nơi diễn ra tất cả các hoạt động dịch vụ.
- D. Nơi có các chợ và siêu thị.
Câu 4: Khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả
- A. Có xu hướng tăng, sản xuất có nguy cơ đinh đốn.
- B. Có xu hướng giảm, sản xuất có nguy cơ đinh đốn.
-
C. Có xu hướng tăng, kích thích mở rộng sản xuất.
- D. Có xu hướng giảm, kích thích mở rộng sản xuất.
Câu 5: Thương mại là khâu nối giữa sản xuất với tiêu dùng thông qua
- A. Việc vận chuyển hàng hóa giữa bên bán và bên mua.
-
B. Việc luân chuyển các loại hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.
- C. Việc luân chuyển các loại hàng hóa dịch vụ giữa các vùng.
- D. Việc trao đổi các loại hàng hóa dịch vụ giữa các địa phương với nhau.
Câu 6: Ý nào dưới đây không phải là vai trò của hoạt động thương mại?
- A. Điều tiết sản xuất.
- B. Thúc đẩy sản xuất hàng hóa.
-
C. Phân tích thị trường trong nước và quốc tế.
- D. Hướng dẫn tiêu dùng.
Câu 7: Ba trung tâm buôn bán lớn nhất của thế giới là
- A. Trung Quốc, Hoa Kì, châu Âu.
-
B. Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản.
- C. Bắc Mĩ, châu Âu, châu Á.
- D. Nam Mĩ, Trung Quốc, Ấn Độ.
Câu 8: Khái niệm nào sau đây không đúng?
- A. Thị trường là nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua.
- B. Hàng hoá là sản phẩm, dịch vụ trao đổi trên thị trường,
- C. Vật ngang giá dùng để đo giá trị của hàng hoá, dịch vụ.
-
D. Thị trường không phải hoạt động theo quy luật cung cầu.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với quy luật cung cầu trong thị trường?
-
A. Khi cung lớn hơn cầu, giá cả thị trường tăng.
- B. Khi cung nhỏ hơn cầu, người bán không có lợi.
- C. Đến một lúc nào đó cung và cầu đạt cân bằng.
- D. Giá cả trên thị trường thường xuyên biến động.
Câu 10: Phát biếu nào sau đây không đúng với vai trò cùa ngành thương mại?
- A. Điều tiết và hướng dẫn người tiêu dùng.
- B. Góp phần thúc dẩy sản xuất hảng hoá.
- C. Giúp khai thác hiệu quà các điềm Ịợi thế.
-
D. Đảm bảo đời sống người dân thông suốt
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng với tác động của hoạt động xuất khẩu tới sự phát triển nền kinh tế trong nước?
- A. Nền sản xuất trong nước tìm được thị trường tiêu thụ rộng lớn hơn.
- B. Nền sản xuất trong nước đứng trước yêu cầu nâng cao chất lượng,
- C. Ngoại tệ thu được dùng để tích luỹ và nâng cao đời sống nhân dân.
-
D. Hoàn thiện kĩ thuật và công nghệ sản xuất, cơ sở nguyên vật liệu.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng với ngoại thương?
-
A. Góp phần làm tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.
- B. Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hoá, dịch vụ trong một nước,
- C. Góp phần đẩy mạnh chuyên môn hoá sản xuất theo vùng.
- D. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng của từng cá nhân trong xã hội.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng với nội thương?
-
A. Góp phần làm tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.
- B. Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hoá, dịch vụ trong một nước,
- C. Góp phần đẩy mạnh chuyên môn hoá sản xuất theo vùng.
- D. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng của từng cá nhân trong xã hội.
Câu 14: Để đo giá trị của hàng hóa và dịch vụ cần có vật ngang giá. Vật ngang giá hiện đại là gì ?
-
A. Tiền.
- B. Vàng.
- C. Dầu mỏ.
- D. Cả 3 ý trên.
Câu 15: Theo quy luật cung-cầu, khi cung lớn hơn cầu thì giá cả
- A. Có xu hướng tăng, sản xuất có nguy cơ đinh đốn.
-
B. Có xu hướng giảm, sản xuất có nguy cơ đinh đốn.
- C. Có xu hướng tăng, kích thích mở rộng sản xuất.
- D. Có xu hướng giảm, kích thích mở rộng sản xuất.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngoại thương?
- Gắn liền thị trường trong nước với thị trường thế giới.
- Làm kinh tế đất nước thành bộ phận kinh tế thế giới
- C. Làm gia tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước
-
D. Góp phần đẩy mạnh việc trao đổi hàng hoá trong nước
Câu 17: Phát biểu nào sau đây hợp lí nhất về cơ cấu hàng xuất khẩu?
-
A. Nhóm các nguyên liệu chưa qua chế biến và các sản phẩm đã qua chế biến
- B. Nhóm các nguyên liệu chưa qua chế biến và nhóm các tư liệu sản xuất.
- C. Nhóm các nguyên liệu chưa qua chế biến và nhóm sản phẩm tiêu dùng.
- D. Nhóm tư liệu sản xuất (nguyên liệu, thiết bị...) và sản phẩm tiêu dùng.
Câu 18: Phát biêu nào sau đây là họp lí nhất về cơ cấu hàng nhập khẩu?
- A. Nhóm nguyên liệu chưa qua chế biến và các sản phẩm đã qua chế biến.
- B. Nhóm các nguyên liệu chưa qua chế biến và nhóm các tư liệu sản xuất.
- C. Nhóm các nguyên liệu chưa qua chế biến và nhóm sản phẩm tiêu dùng.
-
D. Nhóm tư liệu sản xuất (nguyên liệu, thiết bị...) và sản phẩm tiêu dùng.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của thị trường thế giới?
- A. Hiện nay thành một hệ thống toàn cầu.
- B. Thương mại, dịch vụ điện tử xuất hiện.
- C. Khối lượng buôn bán thế giới tăng mạnh.
-
D. Các mặt hàng nông sản tăng cao tỉ trọng.
Câu 20: Quy luật hoạt động của thị trường là:
-
A. Cung – cầu
- B. Cạnh tranh
- C. Tương hỗ
- D. Trao đổi
Câu 21: Điều nào sau đây là đúng khi cung lớn hơn cầu:
- A. Giá cả có xu hướng tăng lên
- B. Hàng hố khan hiếm
-
C. Sản xuất có nguy cơ đình trệ
- D. Kích thích nhà sản xuất mở rộng sản xuất, kinh doanh