Trắc nghiệm địa lí 10: Cấu trúc của trái đất, các quyển của lớp vỏ địa lý (P2)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm đại lí 10: Cấu trúc của trái đất, các quyển của lớp vỏ địa lý (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Hiện tượng mưa phùn vào cuối đông ở miền Bắc nước ta có liên quan đến hoạt động của?

  • A. Gió mùa Tây Nam.
  • B. Gió mùa Đông Bắc.
  • C. Gió mùa Đông Nam.
  • D. Tín Phong Bắc bán cầu. 

Câu 2: Sông có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới là:

  • A. Sông Amadôn
  • B. Sông Nin
  • C. Sông Trường Giang
  • D. Sông Vonga 

Câu 3: Thạch quyển bao gồm?

  • A. Bộ phận vỏ lục địa và vỏ đại dương.
  • B. Tầng badan, tầng trầm tích, tầng granit.
  • C. Phần trên của lớp manti và lớp vỏ trái đất.
  • D. Lớp vỏ trái đất.

Câu 4: Hệ thống các đai khí áp trên Trái đất gồm?

  • A. Đai áp cao xích đạo, 2 đai áp thấp cận nhiệt đới, 2 đai áp cao ôn đới, 2 đai áp thấp cực.
  • B. Đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp cao cận nhiệt đới, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp cao cực.
  • C. Đai áp cao xích đạo, 2 đai áp cao cận nhiệt đới, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp thấp cực.
  • D. Đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp thấp cận nhiệt đới, 2 đai áp cao ôn đới, 2 đai áp cao cực.

Câu 5:  Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là?

  • A. Các dông biển.
  • B. Gió thổi.
  • C. Động đất, núi lửa
  • D. Hoạt động của tàu bè, khai thác dầu ngoai khơi, ...

Câu 6: Phong hóa hóa học diễn ra mạnh ở các vùng có khí hậu?

  • A. Nóng, ẩm.
  • B. Nóng,khô.
  • C. Lạnh, ấm.
  • D. Lạnh, khô.

Câu 7: Các vùng trên bề mặt trái đất sắp xếp theo lượng mưa giảm dần là?

  • A. Vùng xích đạo, vùng chí tuyến, vùng ôn đới, vùng cực.
  • B. Vùng xích đạo, vùng ôn đới, vùng chí tuyến, vùng cực.
  • C. Vùng ôn đới, vùng xích đạo, vùng cực, vùng chí tuyến.
  • D. Vùng xích đạo, vùng ôn đới, vùng cực, vùng chí tuyến.

Câu 8: Hiện tượng nào sau đây không phải do tác động của nội lực?

  • A. Nâng lên hạ xuống
  • B. Đứt gãy
  • C. Uốn nếp
  • D. Bồi tụ

Câu 9: Khí hậu cận cực lục địa có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào?

  • A. Thảm thực vật đài nguyên. Đất đài nguyên.
  • B. Rừng lá kim. Đất pôtdôn.
  • C. Thảo nguyên. Đất đen.
  • D. Hoang mạc và bán hoang mạc. Đất xám.

Câu 10: Khối khí có đặc điểm “rất nóng” là:

  • A. khối khí cực
  • B. khối khí ôn đới
  • C. khối khí chí tuyến
  • D. khối khí xích đạo

Câu 11: Các địa quyển có sự tiếp xúc với thổ nhưỡng quyển là?

  • A. Khí quyển, thạch quyển, sinh quyển, thủy quyển.
  • B. Khí quyển, thạch quyển, sinh quyển.
  • C. Khí quyển, thạch quyển, thủy quyển.
  • D. Thạch quyển, sinh quyển, thủy quyển.

Câu 12: Lực được sinh ra từ bên trong Trái Đất được gọi là:

  • A. Lực hấp dẫn
  • B. Lực quán tính
  • C. Lực li tâm
  • D. Nội lực 

Câu 13: Gió mùa là gió thổi theo mùa với đặc tính?

  • A. Nhìn chung mùa hạ gió nóng và khô, mùa đông gió lạnh và ẩm.
  • B. Nhìn chung mùa hạ gió nóng và ẩm, mùa đông gió lạnh và khô.
  • C. Nhìn chung mùa hạ gió mát mẻ, mùa đông gió ấm áp.
  • D. Nhìn chung mùa hạ gió nóng bức, mùa đông gió lạnh lẽo và ấm.

Câu 14: Vào nửa sau mùa hạ đi trước gió mùa tây nam (khối khí xích đạo hải dương) đem mưa vào nước ta là?

  • A. Bề mặt tiếp xúc giữa khối khí cực và khối khí ôn đới (frông địa cực FA).
  • B. Bề mặt tiếp xúc giữa khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến (frông ôn đới FP).
  • C. Bề mặt tiếp xúc giữa khối khí chí tuyến và khối khí xích đạo.
  • D. Bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí xích đạo ở hai bán cầu (dải hội tụ nhiệt đới).

Câu 15: Trên những sườn núi cao đón gió, càng lên cao lượng mưa trong năm càng lớn, những đỉnh núi cao lượng mưa trong năm lại ít, lí do đỉnh núi cao ít mưa là?

  • A. Ở đỉnh núi nhiệt độ rất thấp nên nước đóng băng, không có mưa.
  • B. Ở đỉnh núi không khí loang, lượng hơi nước ít nên ít mưa.
  • C. Ở đỉnh núi, nhiệt độ thấp nên có khí áp cao, hơi nước không bốc lên được, ít mưa.
  • D. Gió gây mưa nhiều ở sườn núi, lên tới đỉnh độ ẩm giảm nên ít mưa.

Câu 16: Frông nóng là?

  • A. Frông hình thành khi 2 khối không khí nóng tiếp xúc với nhau
  • B. Frông hình thành ở miền có khí hậu nóng
  • C. Frông hình thành khi khối không khí nóng đẩy lùi khối không khí lạnh.
  • D. Frông hình thành khi khối không khí nlạnh đẩy lùi khối không khí nóng.

Câu 17: Nhiệt độ trung binh năm ở vĩ độ 20o lớn hơn ở xích đạo là do?

  • A. Góc chiếu của tia bức xạ mặt trời ở vĩ độ 20o lớn hơn ở xích đạo.
  • B. Không khí ở vĩ độ 20o trong hơn không khí ở xích đạo.
  • C. Bề mặt trái đất ở vĩ độ 20o trơ trụi và ít đại lượng hơn bề mặt trái đất ở xích đạo.
  • D. Tầng khí quyển ở vĩ độ 20o mỏng hơn tầng khí quyển ở xích đạo.

Câu 18: Sông Nin (sông dài nhất thế giới) nằm ở?

  • A. Châu Âu.
  • B. Châu Á.
  • C. Châu Phi.
  • D. Bắc Mĩ.

Câu 19: Đặc điểm của gió Tây ôn đới là

  • A. thổi vào mùa hạ, gió nóng và ẩm.
  • B. thổi vào mùa đông, gió lạnh và ẩm.
  • C. thổi quanh năm, độ ẩm rất cao, thường mang theo mưa.
  • D. thổi quanh năm, gió lạnh và độ ẩm thấp. 

Câu 20: Ảnh hưởng rõ rệt nhất của con người đối với sự phân bố sinh vật thể hiện ở việc?

  • A. Mở rộng thu hẹp diện tích rừng trên bề mặt trái đất.
  • B. Di chuyển giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này tới nơi khác.
  • C. Làm tuyệt chủng một số loài động vật, thực vật.
  • D. Tạo ra một số loài động, thực vật mới trong quá trình lai tạo.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm địa lý 10, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm địa lý 10 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÝ 10 

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: BẢN ĐỒ

CHƯƠNG 2: VŨ TRỤ, HỆ QUẢ VÀ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT

CHƯƠNG 3: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC QUYỀN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ

CHƯƠNG 5: ĐỊA LÝ DÂN CƯ

CHƯƠNG 6: CƠ CẤU NỀN KINH TẾ

CHƯƠNG 7: ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP

CHƯƠNG 8: ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP

CHƯƠNG 9: ĐỊA LÍ DỊCH VỤ

CHƯƠNG 10: MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

TRẮC NGHIỆM ĐỀ THI

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập