Trắc nghiệm địa lí 10 Bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính (P1)

Dưới đây là câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính (P1). Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức bài học trong chương trình Địa lí lớp 10. Với mỗi câu hỏi, các em hãy chọn đáp án của mình. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết các đáp án. Hãy bắt đầu nào.

Câu 1: Các vành đai nào sau đây là áp thấp?         

  • A. Xích đạo, chí tuyến.        
  • B. Chí tuyến ôn đói.
  • C. Ôn đới, xích đạo.            
  • D. Cực, chí tuyên.

Câu 2: Vành đai áp nào sau đây chung cho cả hai bán cầu Bắc

  • A.Cực.  
  • B. Ôn đới.
  • C. Chítuyến.
  • D. Xích đạo.

Câu 3: Các vành đai áp nào sau đây được hình thành do nhiẹt lực.

  • A. Xích đạo, chí tuyến.     
  • B. Chí tuyến, cực.
  • C. Cực, xích đạo.
  • D. Ôn đới, chí tuyên.

Câu 4: Các vành đai áp nào sau đây được hình thành do động lực?

  • A. Xích đạo, chí tuyến.
  • B. Chí tuyên, cực.
  • C. Cực, xích đạo.
  • D. Ôn đới, chí tuyến.

Câu  5: Phát biểu nào sau đây không đúng với các vanh đai khí áp trên Trái Đất?

  • A. Các đai áp cao và áp thấp phần bố xen kẽ nhau.
  • B. Các đai áp cao và áp thấp đối xứng qua xích đạo.
  • C. Các đai khí áp được hình thành chỉ do nhiệt lực.
  • D. Các đai khí áp bị chia cắt thành khu khí áp riêng.

Câu 6: Tên gọi của gió Tây ôn đới là do

  • A. hoạt động mạnh ở ôn đới với hướng chủ yếu là hướng Tây
  • B. thổi chủ yếu ở phương Tây
  • C. thổi theo hướng chính Tây
  • D. chỉ thổi ở vùng ôn đới

Câu 7: Hướng thổi thường xuyên của gió Tây ôn đới ở 2 bán cầu là

  • A. Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam
  • B. Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam
  • C. Tây Bắc ở cả 2 bán cầu
  • D. Tây Nam ở cả 2 bán cầu

Câu 8: Các khu áp cao thường có mưa rất ít hoặc không có mưa là do

  • A. chỉ có không khí khô bốc lên cao
  • B. không khí ẩm không bốc lên được lại chỉ có gió thổi đi
  • C. có ít gió thổi đến
  • D. nằm sâu trong lục địa

Câu 9: Hệ thống các đai khí áp trên Trái đất gồm

  • A. đai áp cao xích đạo, 2 đai áp thấp cận nhiệt đới, 2 đai áp cao ôn đới, 2 đai áp thấp cực.
  • B. đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp cao cận nhiệt đới, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp cao cực.
  • C. đai áp cao xích đạo, 2 đai áp cao cận nhiệt đới, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp thấp cực.
  • D. đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp thấp cận nhiệt đới, 2 đai áp cao ôn đới, 2 đai áp cao cực..

Câu 10: Trên trái đất các đai áp cao và áp thấp phân bố như sau

  • A. các đai áp cao nằm ở bán cầu bắc, các đại áp thấp nằm ở bán cầu Nam.
  • B. các đai áp thấp nằm ở bán cầu bắc, các đại áp cao nằm ở bán cầu Nam.
  • C. các đại áp cao và áp thấp nằm xen kẽ và đối xứng qua Đại áp thấp xích đạo.
  • D. các đại áp cao và áp thấp nằm xen kẽ và đối xứng qua đường xích đạo.

Câu 11: Trong thực tế các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu khi áp riêng biệt, nguyên nhân chủ yếu là do

  • A. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
  • B. bị địa hình bề mặt trái đất chia cắt.
  • C. diện tích của các lục địa và các đại dương không đều nhau.
  • D. tác động của các loại gió thổi trên bề mặt trái đất.

Câu 12: Càng lên cao khí áp càng giảm, nguyên nhân là do khi lên cao

  • A. lớp không khí càng mỏng nên sức nén giảm khiến khí áp giảm.
  • B. không khí càng khôn nên nhẹ hơn khiến khí áp giảm.
  • C. gió thổi càng mạnh đẩy không khí lên khiến khí áp giảm.
  • D. không khí càng loãng sức nén càng nhỏ khiến khí áp giảm.

Câu 13: Nhận định nào dưới đây là đúng ?

  • A. khi áp tăng làm cho nhiệt độ không khí tăng.
  • B. khi áp tăng làm cho nhiệt độ không khí giảm.
  • C. nhiệt độ không khí tăng làm cho khí áp tăng.
  • D. nhiệt độ không khí tăng làm cho khí áp giảm.

Câu 14: Đặc điểm của gió tây ôn đới là

  • A. Thổi vào mùa hạ, gió nóng và gió ẩm.
  • B. Thổi vào mùa đông, gió lạnh và ẩm.
  • C. Thổi quanh năm, độ ẩm rất cao, thường mang theo mưa.
  • D. Thổi quanh năm, gió lạnh và độ ẩm thấp.

Câu 15: Gió Mậu Dịch là loại gió

  • A. Thổi từ xích đạo về khu vực cận nhiệt đới.
  • B. Thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới về phía áp thấp ôn đới.
  • C. Thổi từ khu vực ôn đới về khu vực cận nhiệt đới.
  • D. Thổi từ các khu vực áp cao cận nhiệt đới về xích đạo.

Câu 16: Gió Mậu Dịch có hướng

  • A. Tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam.
  • B. Đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam.
  • C. Tây nam ở bán cầu Bắc, động Bắc ở bán cầu Nam.
  • D. Đông nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam.

Câu 17: Các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố ở khu vực cận chí tuyến là do

  • A. đây là khu vực nhận được nguồn bức xạ từ Mặt Trời lớn
  • B. chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh
  • C. đây là khu vực áp cao
  • D. có lớp phủ thực vật thưa thớt

Câu 18: Khu vực chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch thường mưa ít là do

  • A. gió Mậu dịch chủ yếu là gió khô
  • B. gió Mậu dịch không thổi qua đại dương
  • C. gió Mậu dịch thổi yếu
  • D. gió Mậu dịch xuất phát từ áp cao

Câu 19: Khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa thường có lượng mưa lớn là do

  • A. gió mùa mùa Đông thường đem mưa đến
  • B. gió mùa mùa hạ thổi từ biển vào thường xuyên đem mưa đến
  • C. cả gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa Đông đều đem mưa lớn đến
  • D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của áp thấp

Câu 20: Nhận định nào dưới đây là đúng ?

  • A. Khí áp tăng khi độ ẩm không khí tăng.
  • B. Khí ấp giảm khi độ ẩm không khí tăng.
  • C. Khí áp tăng hoặc giảm sẽ làm độ ẩm không khí tăng hoặc giảm theo.
  • D. Giữa khí áp và độ ẩm không khí không có mối quan hệ nào.

Câu 21: Gió tây ôn đới là loại gió

  • A. Thổi từ miền ôn đới tới miền nhiệt đới.
  • B. Thổi từ miền ôn đới lên miền cực.
  • C. Thổi từ áp cao cận nhiệt đới về phía áp thấp ôn đới.
  • D. Thổi từ áp cao cực về phía áp thấp ôn đới.

Câu 22: Gió đất thổi ra biển vào ban đêm là do

  • A. ban đêm ở đất liền lạnh hơn biển
  • B. ban đêm ở biển lạnh hơn đất liền
  • C. ban đêm ở đất liền có khí áp cao hơn biển
  • D. ban đêm ở đất liền có khí áp thấp hơn biển

Câu 23: Vào mùa hạ, vùng biển Đông của nước ta thường bị bão là do

  • A. hình thành vùng áp cao
  • B. hình thành vùng áp thấp
  • C. do ảnh hưởng của dòng biển nóng
  • D. do ảnh hưởng của gió mùa

Câu 24: Một trong những yếu tố quan trọng khiến khí hậu nước ta không khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á, Tây Phi là do nước ta có

  • A. gió mùa
  • B. gió Mậu dịch
  • C. gió đất, gió biển
  • D. gió Tây ôn đới

Câu 25: Vùng Bắc Trung Bộ nước ta, sườn đông dãy Trường Sơn có gió phơn (gió Lào) khô nóng là do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Có khí áp cao
  • B. Có gió khô Tây Nam thổi đến
  • C. Có gió Mậu Dịch thổi đến
  • D. Do ảnh hưởng của địa hình chắn gió

Xem thêm các bài Trắc nghiệm địa lý 10, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm địa lý 10 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÝ 10 

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: BẢN ĐỒ

CHƯƠNG 2: VŨ TRỤ, HỆ QUẢ VÀ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT

CHƯƠNG 3: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC QUYỀN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ

CHƯƠNG 5: ĐỊA LÝ DÂN CƯ

CHƯƠNG 6: CƠ CẤU NỀN KINH TẾ

CHƯƠNG 7: ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP

CHƯƠNG 8: ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP

CHƯƠNG 9: ĐỊA LÍ DỊCH VỤ

CHƯƠNG 10: MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

TRẮC NGHIỆM ĐỀ THI

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập