Câu 1: Các vành đai nào sau đây là áp thấp?
- A. Xích đạo, chí tuyến.
- B. Chí tuyến ôn đói.
- C. Ôn đới, xích đạo.
- D. Cực, chí tuyên.
Câu 2: Vành đai áp nào sau đây chung cho cả hai bán cầu Bắc
- A.Cực.
- B. Ôn đới.
- C. Chítuyến.
- D. Xích đạo.
Câu 3: Các vành đai áp nào sau đây được hình thành do nhiẹt lực.
- A. Xích đạo, chí tuyến.
- B. Chí tuyến, cực.
- C. Cực, xích đạo.
- D. Ôn đới, chí tuyên.
Câu 4: Các vành đai áp nào sau đây được hình thành do động lực?
- A. Xích đạo, chí tuyến.
- B. Chí tuyên, cực.
- C. Cực, xích đạo.
- D. Ôn đới, chí tuyến.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng với các vanh đai khí áp trên Trái Đất?
- A. Các đai áp cao và áp thấp phần bố xen kẽ nhau.
- B. Các đai áp cao và áp thấp đối xứng qua xích đạo.
- C. Các đai khí áp được hình thành chỉ do nhiệt lực.
- D. Các đai khí áp bị chia cắt thành khu khí áp riêng.
Câu 6: Tên gọi của gió Tây ôn đới là do
-
A. hoạt động mạnh ở ôn đới với hướng chủ yếu là hướng Tây
- B. thổi chủ yếu ở phương Tây
- C. thổi theo hướng chính Tây
- D. chỉ thổi ở vùng ôn đới
Câu 7: Hướng thổi thường xuyên của gió Tây ôn đới ở 2 bán cầu là
- A. Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam
-
B. Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam
- C. Tây Bắc ở cả 2 bán cầu
- D. Tây Nam ở cả 2 bán cầu
Câu 8: Các khu áp cao thường có mưa rất ít hoặc không có mưa là do
-
A. chỉ có không khí khô bốc lên cao
- B. không khí ẩm không bốc lên được lại chỉ có gió thổi đi
- C. có ít gió thổi đến
- D. nằm sâu trong lục địa
Câu 9: Hệ thống các đai khí áp trên Trái đất gồm
- A. đai áp cao xích đạo, 2 đai áp thấp cận nhiệt đới, 2 đai áp cao ôn đới, 2 đai áp thấp cực.
-
B. đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp cao cận nhiệt đới, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp cao cực.
- C. đai áp cao xích đạo, 2 đai áp cao cận nhiệt đới, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp thấp cực.
- D. đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp thấp cận nhiệt đới, 2 đai áp cao ôn đới, 2 đai áp cao cực..
Câu 10: Trên trái đất các đai áp cao và áp thấp phân bố như sau
- A. các đai áp cao nằm ở bán cầu bắc, các đại áp thấp nằm ở bán cầu Nam.
- B. các đai áp thấp nằm ở bán cầu bắc, các đại áp cao nằm ở bán cầu Nam.
-
C. các đại áp cao và áp thấp nằm xen kẽ và đối xứng qua Đại áp thấp xích đạo.
- D. các đại áp cao và áp thấp nằm xen kẽ và đối xứng qua đường xích đạo.
Câu 11: Trong thực tế các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu khi áp riêng biệt, nguyên nhân chủ yếu là do
-
A. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
- B. bị địa hình bề mặt trái đất chia cắt.
- C. diện tích của các lục địa và các đại dương không đều nhau.
- D. tác động của các loại gió thổi trên bề mặt trái đất.
Câu 12: Càng lên cao khí áp càng giảm, nguyên nhân là do khi lên cao
- A. lớp không khí càng mỏng nên sức nén giảm khiến khí áp giảm.
- B. không khí càng khôn nên nhẹ hơn khiến khí áp giảm.
- C. gió thổi càng mạnh đẩy không khí lên khiến khí áp giảm.
-
D. không khí càng loãng sức nén càng nhỏ khiến khí áp giảm.
Câu 13: Nhận định nào dưới đây là đúng ?
- A. khi áp tăng làm cho nhiệt độ không khí tăng.
- B. khi áp tăng làm cho nhiệt độ không khí giảm.
- C. nhiệt độ không khí tăng làm cho khí áp tăng.
-
D. nhiệt độ không khí tăng làm cho khí áp giảm.
Câu 14: Đặc điểm của gió tây ôn đới là
- A. Thổi vào mùa hạ, gió nóng và gió ẩm.
- B. Thổi vào mùa đông, gió lạnh và ẩm.
-
C. Thổi quanh năm, độ ẩm rất cao, thường mang theo mưa.
- D. Thổi quanh năm, gió lạnh và độ ẩm thấp.
Câu 15: Gió Mậu Dịch là loại gió
- A. Thổi từ xích đạo về khu vực cận nhiệt đới.
- B. Thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới về phía áp thấp ôn đới.
- C. Thổi từ khu vực ôn đới về khu vực cận nhiệt đới.
-
D. Thổi từ các khu vực áp cao cận nhiệt đới về xích đạo.
Câu 16: Gió Mậu Dịch có hướng
- A. Tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam.
-
B. Đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam.
- C. Tây nam ở bán cầu Bắc, động Bắc ở bán cầu Nam.
- D. Đông nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam.
Câu 17: Các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố ở khu vực cận chí tuyến là do
- A. đây là khu vực nhận được nguồn bức xạ từ Mặt Trời lớn
- B. chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh
-
C. đây là khu vực áp cao
- D. có lớp phủ thực vật thưa thớt
Câu 18: Khu vực chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch thường mưa ít là do
-
A. gió Mậu dịch chủ yếu là gió khô
- B. gió Mậu dịch không thổi qua đại dương
- C. gió Mậu dịch thổi yếu
- D. gió Mậu dịch xuất phát từ áp cao
Câu 19: Khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa thường có lượng mưa lớn là do
- A. gió mùa mùa Đông thường đem mưa đến
-
B. gió mùa mùa hạ thổi từ biển vào thường xuyên đem mưa đến
- C. cả gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa Đông đều đem mưa lớn đến
- D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của áp thấp
Câu 20: Nhận định nào dưới đây là đúng ?
-
A. Khí áp tăng khi độ ẩm không khí tăng.
- B. Khí ấp giảm khi độ ẩm không khí tăng.
- C. Khí áp tăng hoặc giảm sẽ làm độ ẩm không khí tăng hoặc giảm theo.
- D. Giữa khí áp và độ ẩm không khí không có mối quan hệ nào.
Câu 21: Gió tây ôn đới là loại gió
- A. Thổi từ miền ôn đới tới miền nhiệt đới.
- B. Thổi từ miền ôn đới lên miền cực.
-
C. Thổi từ áp cao cận nhiệt đới về phía áp thấp ôn đới.
- D. Thổi từ áp cao cực về phía áp thấp ôn đới.
Câu 22: Gió đất thổi ra biển vào ban đêm là do
- A. ban đêm ở đất liền lạnh hơn biển
- B. ban đêm ở biển lạnh hơn đất liền
-
C. ban đêm ở đất liền có khí áp cao hơn biển
- D. ban đêm ở đất liền có khí áp thấp hơn biển
Câu 23: Vào mùa hạ, vùng biển Đông của nước ta thường bị bão là do
- A. hình thành vùng áp cao
-
B. hình thành vùng áp thấp
- C. do ảnh hưởng của dòng biển nóng
- D. do ảnh hưởng của gió mùa
Câu 24: Một trong những yếu tố quan trọng khiến khí hậu nước ta không khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á, Tây Phi là do nước ta có
-
A. gió mùa
- B. gió Mậu dịch
- C. gió đất, gió biển
- D. gió Tây ôn đới
Câu 25: Vùng Bắc Trung Bộ nước ta, sườn đông dãy Trường Sơn có gió phơn (gió Lào) khô nóng là do nguyên nhân nào sau đây?
- A. Có khí áp cao
- B. Có gió khô Tây Nam thổi đến
- C. Có gió Mậu Dịch thổi đến
-
D. Do ảnh hưởng của địa hình chắn gió