Câu 1: Cho biết ý nào dưới đây là không đúng ?
- A. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì phạm vi lãnh thổ thể hiện được càng lớn.
- B. Bản đồ có tỉ lệ càng lớn mức độ chi tiết càng cao.
- C. Bản đồ Quốc gia thường có tỉ lệ lớn hơn bản đồ thế giới.
-
D. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ càng dễ xác định đặc điểm của các đối tượng.
Câu 2 : Để giải thích sự phân bố mưa của một khu vực, cần sử dụng bản đồ khí hậu và bản đồ
- A. sông ngòi.
-
B. địa hình,
- C. thổ nhưỡng.
- D. sinh vật
Câu 3: Để tìm hiểu về chế độ nước ta của một con sông , cần phải sử dụng bản đồ nào ?
-
A. Bản đồ khí hậu.
- B. Bản đồ địa hình.
- C. Bản đồ địa chất.
- D. Bản đồ nông nghiệp.
Câu 4: Loại bản đồ nào dưới đây thường xuyên được sử dụng trong quân sự ?
- A. Bản đồ dân cư.
- B. Bản đồ khí hậu.
-
C. Bản đồ địa hình.
- D. Bản đồ nông nghiệp.
Câu 5: Trong học tập, bản đồ là một phưorng tiện để học sinh:
- A. Học thay sách giáo khoa.
-
B. Học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lí.
- C. Thư giãn sau khi học xong bài.
- D. Xác định vị trí các bộ phận lãnh thổ học trong bài.
Câu 7: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 3 000 000, khoảng cách giữa hai thành phố đo được là 3 cm điều đó có nghĩa là trên thực tế khoảng cách giữa hai thành phố đó là
- A. 9 km.
-
B. 90 km.
- C . 900 km.
- D. 9000 km.
Câu 8: Để xác định chính xác phương hướng trên bản đồ cần dựa vào
- A. Các cạnh của bản đồ.
- B. Bảng chú giải trên bản đồ.
-
C. Hệ thống kinh vĩ tuyến trên bản đồ.
- D. Các đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
Câu 9: Để giải thích tình hình phân bố Mưa của một khu vực cần kết hợp sử dụng những bản đồ nào
-
A. Bản đồ khí hậu và bản đồ địa hình.
- B. Bản đồ địa hình và bản đồ địa chất.
- C. Bản đồ thủy văn và bản đồ địa hình.
- D. Bản đồ địa chất và bản đồ thổ nhưỡng.
Câu 10: Trong học tập, bản đồ là một phương tiện để học sinh:
- A. học thay sách giáo khoa
-
B. học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lí
- C. thư giản sau khi học xong bài
- D. xác định vị trí các bộ phận lãnh thổ học trong bài
Câu 11: Trong đời sống, bản đồ là một phương tiện để:
- A. trang trí nơi làm việc
-
B. tìm đường đi, xác định vị trí…
- C. xác lập mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí
- D. biết được sự phát triển KT-XH của một quốc gia
Câu 12: Một trong những căn cứ rất quan trọng để xác định phương hướng trên bản đồ là dựa vào:
- A. bảng chú giải
- B. các đối tượng địa lí
-
C. mạng lưới kinh vĩ tuyến
- D. vị trí địa lí của lãnh thổ
Câu 13: Bản đồ không phải là một phương tiện chủ yếu để học sinh:
- A. rèn luyện kĩ năng địa lí.
- B. khai thác kiến thức địa lí.
-
C. xem các tranh ảnh địa lí.
- D. củng cố hiểu biết địa lí.
Câu 14: Bản đồ địa lí không thể cho biết nội dung nào sau đây?
-
A. Lịch sử phát triên tự nhiên.
- B. Hỉnh dạng của một lãnh thô.
- C. Sự phân bo các điểm dân cư.
- D. Vị trí của đổi tượng địa lí.
Câu 15: Kí hiệu cùa bản đồ dùng để thể hiện
-
A. các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- B. tỉ lệ của bản đồ so với thực tế
- C. hệ thống đường kinh, vĩ tuyến.
- D. bản chú giải của một bản đồ.
Câu 16: Tỉ lệ 1 : 9.000.000 được hiểu là lcm trên bản đồ ứng với ngoài thực địa là
-
A. 90km.
- B. 90m.
- C.90dm.
- D. 90cm.
Câu 17: Muốn tìm hiểu được nội dung của bản đồ, trước hết cần phải nghiên cứu kĩ phần
-
A. chú giải và kí hiệu.
- B. kí hiệu và vĩ tuyến,
- C. vĩ tuyến và kinh tuyến.
- D. kinh tuyến và chú giải.
Câu 18: Để xác định phương hướng chính xác trên bản dồ, cần phải dựa vào
- A. chú giải và kí hiệu.
-
B. các đường kinh, vĩ tuyến,
- C. kí hiệu và vĩ tuyến.
- D. kinh tuyến và chú giải.
Câu 19: Mũi tên chỉ phương hướng trên bản đồ thường chi về hướng
-
A. Bắc.
- B. Nam.
- C. Tây.
- D. Đông.
Câu 20: Kĩ năng nào được xem là phức tạp hơn cả trong số các kĩ năng sau đây?
- A. Xác định hệ toạ độ địa lí.
- B. Tính toán khoảng cách,
- c. Mô tả vị trí đối tượng.
-
D. Phân tích mối liên hệ.
Câu 21: Trong học tập địa lí, khi sử dụng bản đồ vấn đề cần lưu ý đầu tiên là
-
A. chọn bản đồ phù hợp với nội dung.
- B. đọc kĩ bảng chú giải.
- C. nắm được tỉ lệ bản đồ.
- D. xác định phương hướng trên bản đồ.
Câu 22: Để tìm hiểu về chế độ nước của một con sông ,cần phải sử dụng bản đồ nào ?
-
A. bản đồ khí hậu.
- B. bản đồ địa hình.
- C. bản đồ địa chất.
- D. bản đồ nông nghiệp.
Câu 23: Nhận định nào dưới đây không đúng khi sử dụng bản đồ?
- A. Xác định phương hướng.
- B. Tìm hiểu tỉ lệ và kí hiệu trên bản đồ.
- C. Chọn bản đồ phù hợp với nội dung.
-
D. Tìm hiểu màu sắc thể hiện trên bản đồ.
Câu 24: Những bản đồ không vẽ kinh vĩ tuyến muốn xác định phương hướng dựa vào:
- A. mũi tên chỉ hướng Đông
- B. mũi tên chỉ hướng Tây
- C. mũi tên chỉ hướng Nam
-
D. mũi tên chỉ hướng Bắc
Câu 25: Cho biết ý nào dưới đây là không đúng ?
- A. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì phạm vi lãnh thổ thể hiện càng lớn.
- B. Bản đồ có tỉ lệ càng lớn mức độ chi tiết càng cao.
- C. Bản đồ quốc gia thường có tỉ lệ lớn hơn bản đồ thế giới.
-
D. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ càng dễ sử dụng.
Câu 26: Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác?
- A. Dựa vào bản đồ ta có thể xác định được vị trí địa lí của một điểm trên bề mặt Trái Đất
- B. Bản đồ có thể thể hiện hình dạng và qui mô các bộ phận lãnh thổ trên bề mặt Trái Đất
-
C. Bản đồ thể thể hiện quá trình phát triển của 1 hiện tượng
- D. Bản đồ có thể thể hiện sự phân bố của các đối tượng địa lí
Câu 27: Để giải thích tình hình phân bố lượng mưa của một khu vực, bản đồ cần kết hợp sử dụng là:
-
A. bản đồ khí hậu và bản đồ địa hình.
- B. bản đồ khí hậu và bản đồ địa chất.
- C. bản đồ thủy văn và bản đồ địa hình.
- D. bản đồ địa chất và bản đồ thủy văn