Trắc nghiệm địa lí 10: Địa lý dân cư (P2)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm đại lí 10: Địa lý dân cư (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Các khu vực nào sau đây có dân cư thưa thớt?

  • A. Tây Âu, Bắc Phi.
  • B. Đông Á, Đông Nam Á.
  • C. Trung Phi, Nam Mĩ
  • D. Đông Á, Trung Phi.

Câu 2: Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra với

  • A. Số trẻ em bị tử vong trong năm.
  • B. Số dân trung bình ở cùng thời điểm.
  • C. Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
  • D. Số phụ nữ trong cùng thời điểm. 

Câu 3: Sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu xã hội được gọi là?

  • A. Đô thị.
  • B. Sự phân bố dân cư.
  • C. Lãnh thổ.
  • D. Cơ cấu dân số.

Câu 4: Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số già:

  • A. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi thấp và tiếp tục giảm.
  • B. Có nhiều kinh nghiệm.
  • C. Thiếu lao động, nguy cơ suy giảm dân số.
  • D. Sức ép dân số lên các vấn đề việc làm, giáo dục lớn. 

Câu 5: Ở các nước đang phát triển phải thực hiện chính sách phát triển dân số hợp lí vì

  • A. Gia tăng dân số quá nhanh
  • B. Dân số tăng nhanh làm mất cân đối giữa tăng trưởng dân số với phát triển kinh tế - xã hội, môi trường
  • C. Tình trạng dư thừa lao động.
  • D. Tỉ lệ phụ thuộc quá lớn tăng thêm gánh nặng phúc lợi xã hội. 

Câu 6: Hậu quả của đô thị hóa tự phát là

  • A. Làm thay đổi sự phân bố dân cư.
  • B. Làm thay đổi tỉ lệ sinh tử.
  • C. Làm ách tắc giao thông, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội ngày càng tăng.
  • D. Làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế . 

Câu 7: Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là

  • A. Gia tăng dân số.
  • B. Gia tăng cơ học.
  • C. Gia tăng dân số tự nhiên.
  • D. Quy mô dân số

Câu 8: Tỉ trọng dân cư của châu lục nào có xu hướng giảm?

  • A. Châu Á
  • B. Châu Âu
  • C. Châu Đại Dương
  • D. Châu Mĩ 

Câu 9: Đâu không phải là nhân tố làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới tăng ?

  • A. Chiến tranh gia tăng ở nhiều nước .
  • B. Thiên tai ngày càng nhiều.
  • C. Phong tục tập quán lạc hậu.
  • D. Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật.

Câu 10: Cơ cấu dân số theo giới là tương quan giữa

  • A. Giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân.
  • B. Số trẻ em nam so với số trẻ em nữ trong cùng thời điểm.
  • C. Số trẻ em nam so với tổng số dân.
  • D. Số trẻ em nam và nữ trên tổng số dân ở cùng thời điểm. 

Câu 11: Đô thị hóa là một quá trình:

  • A. Tích cực.
  • B. Tiêu cực.
  • C. Tích cực nếu gắn liền với công nghiệp hóa.
  • D. Tích cực nếu quy mô các đô thị không quá lớn. 

Câu 12: Nguyên nhân làm cho tỉ lệ xuất cư của một nước hay một vùng lãnh thổ tăng lên là

  • A. Môi trường sống thuận lợi.
  • B. Dễ kiếm việc làm.
  • C. Thu nhập cao.
  • D. Đời sống khó khăn, mức sống thấp. 

Câu 13: Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế có sự thay đổi theo hướng?

  • A. Tăng tỉ trọng lao động khu vực I, giảm tỉ trọng lao động khu vực II và III.
  • B. Tăng tỉ trọng lao động khu vực II, giảm tỉ trọng lao động khu vực III.
  • C. Tăng tỉ trọng lao động khu vực II và III.
  • D. Giảm tỉ lao động trọng khu vực I, và II. 

Câu 14: Bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động được gọi là?

  • A. Nguồn lao động.
  • B. Lao động đang hoạt động kinh tế .
  • C. Lao động có việc làm.
  • D. Những người có nhu cầu về việc làm.

Câu 15: Dân số thế giới tăng hay giảm là do?

  • A. Sinh đẻ và tử vong.
  • B. Số trẻ tử vong hằng năm.
  • C. Số người nhập cư.
  • D. Số người xuất cư.

Câu 16: Cơ cấu dân sô thể hiện được tinh hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia?

  • A. Cơ cấu dân số theo lao động.
  • B. Cơ cấu dân số theo giới.
  • C. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.
  • D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.

Câu 17: Đâu không phải là ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa:

  • A. Làm cho nông thôn mất đi nguồn nhân lực lớn.
  • B. Tỉ lệ dân số thành thị tăng lên một cách tự phát.
  • C. Tình trạng thất nghiệp ở thành thị ngày càng tăng.
  • D. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động.

Câu 18: Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam giai đoạn 1999 – 2014 (%) Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết kết cấu dân số nước ta là

 

  • A. Dân số già.
  • B. Dân số già và tiếp tục suy giảm.
  • C. Dân số trẻ.
  • D. Dân số trẻ nhưng đang già hóa. 

Câu 19: Dân số thế giới tăng hay giảm là do yếu tố nào?

  • A. Sinh đẻ và tử vong
  • B. Số trẻ tử vong hằng năm
  • C. Số người nhập cư
  • D. Số người xuất cư

Câu 20: Sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định gọi là cơ cấu dân số theo?

  • A. Độ tuổi.
  • B. Lao động.
  • C. Giới tính.
  • D. Trình độ học vấn.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm địa lý 10, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm địa lý 10 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÝ 10 

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: BẢN ĐỒ

CHƯƠNG 2: VŨ TRỤ, HỆ QUẢ VÀ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT

CHƯƠNG 3: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC QUYỀN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ

CHƯƠNG 5: ĐỊA LÝ DÂN CƯ

CHƯƠNG 6: CƠ CẤU NỀN KINH TẾ

CHƯƠNG 7: ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP

CHƯƠNG 8: ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP

CHƯƠNG 9: ĐỊA LÍ DỊCH VỤ

CHƯƠNG 10: MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

TRẮC NGHIỆM ĐỀ THI

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập