Câu 1: Nguồn năng lượng chiếm tỷ trong cao nhất trong cơ cấu sử dụng năng lượng thế giới năm 2000 là
- A. than đá.
- B. củi, gỗ.
-
C. dầu khí.
- D. Năng lượng nguyên tử, thủy điện.
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của sản xuất công nghiêp
- A. bao gồm hai giai đoạn.
- B. có tính tập trung cao độ.
-
C. phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
- D. bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
Câu 3: Ngành công nghiệp điện tử - tin học có ưu điểm
- A. thời gian xây dựng tương đối ngắn.
- B. thu được lợi nhuận tương đối dễ dàng.
- C. thời gian hoàn vốn nhanh.
-
D. không tiêu thụ nhiều kim loại.
Câu 4: Ngành kinh tế nào sau đây cung cấp khối lượng của cải vật chất lớn nhất?
- A. Thương mại.
- B. Nông nghiệp.
-
C. Công nghiệp.
- D. Dịch vụ.
Câu 5: Nhân tố nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
- A. Qui trình sản xuất đơn giản.
-
B. Sử nhiều nhiên liệu, chi phí vận tải cao.
- C. Thu lợi nhuận tương đối dễ.
- D. Thời gian xây dựng tương đối ngắn.
Câu 6: Qua biểu đồ về sự thay đổi trong cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới từ 1940 đến 2000, nhận xét nào sau đây không chính xác?
-
A. Tỉ trọng than nhiều và tăng.
- B. Tỉ trọng than nhiều và giảm .
- C. Tỉ trọng Dầu khí ít và tăng gấp đôi.
- D. Tỉ trọng các loại khác không biến động nhiều.
Câu 7: Sản xuất có tính tập trung cao độ là đặc điểm của ngành sản xuất nào sau đây?
- A. Dịch vụ.
-
B. Công nghiệp.
- C. Thương mại.
- D. Nông nghiệp.
Câu 8: Ngành công nghiệp điện tử-tin học phát triển mạnh nhất ở các nước
-
A. Hoa Kì, Nhật, EU.
- B. Braxin, Anh, Pháp.
- C. Hoa Kì, Nhật, Nam Phi.
- D. Nhật, EU, Úc.
Câu 9: Ngành công nghiệp nào được xem là quan trọng và cơ bản của mỗi quốc gia, là tiền đề của tiến bộ khoa học – kĩ thuật?
- A. Công nghiệp điện tử- tin học.
- B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
-
C. Công nghiệp năng lượng.
- D. Công nghiệp luyện kim.
Câu 10: Quốc gia đứng hàng đầu trên thế giới trong lĩnh vực công nghiệp điện tử- tin học là
- A. LB Nga, Ấn Độ, Xingapo.
-
B. Hoa Kì, Nhật Bản, EU.
- C. Braxin, Canađa, Nhật Bản.
- D. Pháp, Braxin, Ấn Độ.
Câu 11: Ngành nào sau đây không thuộc công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
- A. Dệt- may.
- B. Nhựa, sành, sứ, thủy tinh.
- C. Da - giày.
-
D. Bia, rượu.
Câu 12: Ngành công nghiệp quan trọng nhất trong hệ thống công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là
- A. thủy tinh.
-
B. dệt- may.
- C. nhựa.
- D. sành-sứ.
Câu 13: Sản lượng điện trên thế giới chủ yếu được sản xuất từ
- A. thủy điện.
-
B. nhiệt điện.
- C. điện hạt nhân.
- D. năng lượng mới (gió, địa nhiệt,..).
Câu 14: Công nghiệp dệt- may phát triển có tác dụng thúc đẩy ngành nào phát triển?
- A. Công nghiệp năng lượng.
- B. Công nghiệp thực phẩm.
-
C. Nông nghiệp.
- D. Công nghiệp điện tử- tin học.
Câu 15: Ngành công nghiệp thực phẩm có vai trò
-
A. đáp ứng nhu cầu hàng ngày của con người về ăn, uống.
- B. sản xuất ra nhiều sản phẩm mới.
- C. giải quyết về nhu cầu may mặc, sinh hoạt của con người.
- D. là ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước.
Câu 16: Khoáng sản được coi là "vàng đen" của nhiều quốc gia
-
A. dầu
- B. than.
- C. sắt.
- D. đồng.
Câu 17: Ngành công nghiệp nào sau đây đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh cho con người?
-
A. Điện lực.
- B. Thực phẩm.
- C. sản xuất hàng tiêu dùng.
- D. Điện tử- tin học.
Câu 18: Qua bảng số liệu về tốc độ tăng trường một số sản phẩm công nghiệp của thế giới từ 1950 đến 2003, nhận xét nào sau đây chưa chính xác
- A. Điện tăng nhanh nhất và than tăng chậm nhất.
- B. Dầu mỏ tăng nhanh thứ 2 sau điện.
-
C. Điện tăng nhanh nhất và thép tăng chậm nhất.
- D. Thép tăng nhanh thứ 3 sau điện và dầu mỏ.
Câu 19: Công nghiệp chế biến thực phẩm phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta là do
- A. Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
- B. Có nguồn nước dồi dào.
-
C. Có nguồn nông sản phong phú.
- D. Vị trí địa lí thuận lợi.
Câu 20: Những nước có trữ lượng than lớn là
- A. Canađa, Ấn Độ, Philippin
-
B. Trung Quốc, Hoa Kì, LB Nga.
- C. Braxin, Việt Nam, Trung Quốc.
- D. Inđonêxia, LB Nga, Braxin.