Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đủng với sự thay đôi của khí áp?
- A. Nhiệt độ lên cao, khí áp giảm.
- B. Độ cao càng tăng, khí áp giảm,
- C. Có nhiều hơi nước, khí áp thấp.
-
D. Độ hanh khô tăng, khí áp thấp.
Câu 2: Khí áp là
-
A. sức nén của không khí xuống mặt Trái Đất
- B. lớp vỏ bảo vệ Trái Đất
- C. lớp không khí bao quanh Trái Đất
- D. mặt ngăn cách giữa hai khối khí
Câu 3: Gió Mậu Dịch có đặc điểm là
- A. Chủ yếu thổi vào mùa hạ, nóng ẩm, tốc độ gió và hướng gió thay đổi theo mùa
- B. Chủ yếu thổi vào mùa đông, lạnh, khô, tốc độ gió và hướng gió thay đổi theo mùa
- C. Thổi quanh năm, tốc độ và hướng gió gần như cố định, tinh chất chung là ẩm ướt.
-
D. Thổi quanh năm, tốc độ và hướng gió gần như cố định, tinh chất chung là khô.
Câu 4: Khí áp giảm khi nhiệt độ
-
A. tăng lên
- B. giảm đi
- C. không tăng
- D. không giảm
Câu 5: Gió mùa là
- A. loại gió thổi vào mùa hạ theo hướng tây nam tính chất gió nóng ẩm.
- B. loại gió thổi vào mùa đông theo hướng Đông Bắc tính chất gió lạnh khô.
-
C. loại gió thổi theo mùa hướng và tính chất gió ở hai mùa trái ngược nhau.
- D. loại gió thổi quanh năm hướng và tính chất gió hầu như không thay đổi.
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là
- A. sự chênh lệch khí áp giữa xích đạo và vùng cận chí tuyến.
- B. sự chênh lệch khí áp giữa vùng các chí tuyến và vùng ôn đới.
- C. sự chênh lệch khí áp giữa bán cầu bắc và bán cầu Nam theo mùa.
-
D. sự chênh lệch tỷ áp giữa lục địa và đại dương Theo Mùa.
Câu 7: Hướng gió mùa ở nước ta là
-
A. mùa hạ hướng tây nam (hoặc đông nam), mùa đông hướng đông bắc.
- B. mùa hạ hướng tây bắc, mùa đông hướng đông bắc.
- C. mùa hạ hướng tây nam, mùa đông hướng đông nam.
- D. mùa hạ hướng tây nam hoặc đông bắc, mùa đông hướng đông bắc hoặc tây nam.
Câu 8: Gió mùa là gió thổi theo mùa với đặc tính
- A. nhìn chung mùa hạ gió nóng và khô, mùa đông gió lạnh và ẩm.
-
B. nhìn chung mùa hạ gió nóng và ẩm, mùa đông gió lạnh và khô.
- C. nhìn chung mùa hạ gió mát mẻ, mùa đông gió ấm áp.
- D. nhìn chung mùa hạ gió nóng bức, mùa đông gió lạnh lẽo và ấm.
Câu 9: Gió biển và gió đất là loại gió
- A. hình thành ở vùng ven biển, thường xuyên thổi từ biển vào đất liền.
- B. hình thành ở vùng ven biển, thường xuyên thổi từ đất liền ra biển.
-
C. hình thành ở vùng ven biển, hướng gió thay đổi hướng ngày và đêm.
- D. hình thành ở vùng ven biển, hướng gió thay đổi theo mùa trong năm.
Câu 10: Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự thay đổi của khí áp?
- A. Độ cao.
- B. Nhiệt độ.
- c. Độ ẩm
-
D. Hướng gió.
Câu 11: Khí áp tăng khi
-
A. nhiệt độ giảm.
- B. nhiệt độ tăng
- C. độ cao tăng.
- D. khô hạn giảm.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng với sự thay đổi của khí áp?
-
A. Không khí càng loãng, khí áp giảm.
- B. Độ ẩm tuyệt đối lên cao, khí áp tăng,
- C. Tỉ trọng không khí giảm, khí áp tăng.
- D. Không khí càng khô, khí áp giảm.
Câu 13: Gió đất có đặc điểm
-
A. thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm.
- B. thổi từ biển tới đất liền, vào ban đêm.
- C. thổi từ đất liền ra biển, vào ban ngày.
- D. thổi từ biển tới đất liền, vào ban ngày.
Câu 14: Gió biển là loại gió
- A. thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm.
- B. thổi từ biển tới đất liền, vào ban đêm.
- C. thổi từ đất liền ra biển, vào ban ngày.
-
D. thổi từ biển tới đất liền, vào ban ngày.
Câu 15: Gió ẩm gặp núi, vượt lên cao, nếu ở độ cao 200m, nhiệt độ của không khí trong gió là 30oC thì lên tới độ cao 2000m, nhiệt độ của không khí trong gió sẽ là
- A. 19,5oC.
-
B. 19,2oC.
- C. 19,7oC.
- D. 19,4oC.
Câu 16: Gió fơn khô nóng thổi vào mùa hạ ở vùng Bắc Trung bộ nước ta có hướng
-
A. Tây nam.
- B. Đông nam.
- C. Tây bắc.
- D. Đông bắc.
Câu 17:Hiện tượng xảy ra khi nhiệt độ giảm là
- A. Không khí giữ nguyên trạng thái
- B. không khí nở ra, tỉ trọng giảm nên khí áp tăng
-
C. không khí co lại, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng
- D. không khí nở ra, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng
Câu 18: Khi không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp sẽ
-
A. giảm do không khí chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khô
- B. tăng do mật độ phân tử trong không khí tăng lên
- C. tăng do không khí chứa nhiều hơi nước nặng hơn không khí khô
- D. giảm do hơi nước và không khí khô bằng nhau
Câu 19: Gió Tây ôn đới có nguồn gốc xuất phát từ
-
A. các khu áp thấp ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới
- B. các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo
- C. các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới
- D. các khu áp thấp ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo
Câu 20: Gió Mậu dịch ở nửa cầu Bắc thổi theo hướng
-
A. Đông Bắc
- B. Đông Nam
- C. Tây Bắc
- D. Tây Nam
Câu 21: Gió mùa là loại gió
-
A. thổi theo mùa
- B. thổi quanh năm
- C. thổi trên cao
- D. thổi ở mặt đất
Câu 22: Gió nào sau đây thay đổi hướng theo ngày đêm?
- A. Gió Tây ôn đới
- B. Gió Mậu dịch
-
C. Gió đất, gió biển
- D. Gió fơn
Câu 23: Gió Mậu dịch có tính chất
-
A. khô, ít mưa
- B. ẩm, mưa nhiều
- C. lạnh, ít mưa
- D. nóng, mưa nhiều
Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phân bố của khí áp?
-
A. Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường kinh tuyến
- B. Trên Trái Đất có 7 đai khí áp chính
- C. Hai đai áp cao được ngăn cách với nhau bởi 1 đai áp thấp
- D. Gió thường xuất phát từ các áp cao
Câu 25: Sự dịch chuyển các đai áp trên Trái Đất chủ yếu là do
- A. sự thay đổi độ ẩm
- B. sự thay đổi của hướng gió mùa
-
C. sự thay đổi nhiệt độ giữa lục địa và đại dương
- D. chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong năm