Trắc nghiệm địa 10 bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính (P2)

Dưới đây là câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài Bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính (P2). Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức bài học trong chương trình Địa lí lớp 10. Với mỗi câu hỏi, các em hãy chọn đáp án của mình. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết các đáp án. Hãy bắt đầu nào.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đủng với sự thay đôi của khí áp?

  • A.  Nhiệt độ lên cao, khí áp giảm.
  • B. Độ cao càng tăng, khí áp giảm,
  • C. Có nhiều hơi nước, khí áp thấp.
  • D. Độ hanh khô tăng, khí áp thấp.

Câu 2: Khí áp là

  • A. sức nén của không khí xuống mặt Trái Đất
  • B. lớp vỏ bảo vệ Trái Đất
  • C. lớp không khí bao quanh Trái Đất
  • D. mặt ngăn cách giữa hai khối khí

Câu 3: Gió Mậu Dịch có đặc điểm là

  • A. Chủ yếu thổi vào mùa hạ, nóng ẩm, tốc độ gió và hướng gió thay đổi theo mùa
  • B. Chủ yếu thổi vào mùa đông, lạnh, khô, tốc độ gió và hướng gió thay đổi theo mùa
  • C. Thổi quanh năm, tốc độ và hướng gió gần như cố định, tinh chất chung là ẩm ướt.
  • D. Thổi quanh năm, tốc độ và hướng gió gần như cố định, tinh chất chung là khô.

Câu 4: Khí áp giảm khi nhiệt độ

  • A. tăng lên
  • B. giảm đi
  • C. không tăng
  • D. không giảm

Câu 5: Gió mùa là

  • A. loại gió thổi vào mùa hạ theo hướng tây nam tính chất gió nóng ẩm.
  • B. loại gió thổi vào mùa đông theo hướng Đông Bắc tính chất gió lạnh khô.
  • C. loại gió thổi theo mùa hướng và tính chất gió ở hai mùa trái ngược nhau.
  • D. loại gió thổi quanh năm hướng và tính chất gió hầu như không thay đổi.

Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là

  • A. sự chênh lệch khí áp giữa xích đạo và vùng cận chí tuyến.
  • B. sự chênh lệch khí áp giữa vùng các chí tuyến và vùng ôn đới.
  • C. sự chênh lệch khí áp giữa bán cầu bắc và bán cầu Nam theo mùa.
  • D. sự chênh lệch tỷ áp giữa lục địa và đại dương Theo Mùa.

Câu 7: Hướng gió mùa ở nước ta là

  • A. mùa hạ hướng tây nam (hoặc đông nam), mùa đông hướng đông bắc.
  • B. mùa hạ hướng tây bắc, mùa đông hướng đông bắc.
  • C. mùa hạ hướng tây nam, mùa đông hướng đông nam.
  • D. mùa hạ hướng tây nam hoặc đông bắc, mùa đông hướng đông bắc hoặc tây nam.

Câu 8: Gió mùa là gió thổi theo mùa với đặc tính

  • A. nhìn chung mùa hạ gió nóng và khô, mùa đông gió lạnh và ẩm.
  • B. nhìn chung mùa hạ gió nóng và ẩm, mùa đông gió lạnh và khô.
  • C. nhìn chung mùa hạ gió mát mẻ, mùa đông gió ấm áp.
  • D. nhìn chung mùa hạ gió nóng bức, mùa đông gió lạnh lẽo và ấm.

Câu 9: Gió biển và gió đất là loại gió

  • A. hình thành ở vùng ven biển, thường xuyên thổi từ biển vào đất liền.
  • B. hình thành ở vùng ven biển, thường xuyên thổi từ đất liền ra biển.
  • C. hình thành ở vùng ven biển, hướng gió thay đổi hướng ngày và đêm.
  • D. hình thành ở vùng ven biển, hướng gió thay đổi theo mùa trong năm.

Câu 10: Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự thay đổi của khí áp?

  • A. Độ cao.
  • B. Nhiệt độ.
  • c. Độ ẩm
  • D. Hướng gió.

Câu 11: Khí áp tăng khi

  • A. nhiệt độ giảm.
  • B. nhiệt độ tăng
  • C. độ cao tăng.    
  • D. khô hạn giảm.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng với sự thay đổi của khí áp?

  • A. Không khí càng loãng, khí áp giảm.
  • B. Độ ẩm tuyệt đối lên cao, khí áp tăng,
  • C. Tỉ trọng không khí giảm, khí áp tăng.
  • D. Không khí càng khô, khí áp giảm.

 

Câu 13: Gió đất có đặc điểm

  • A. thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm.
  • B. thổi từ biển tới đất liền, vào ban đêm.
  • C. thổi từ đất liền ra biển, vào ban ngày.
  • D. thổi từ biển tới đất liền, vào ban ngày.

Câu 14: Gió biển là loại gió

  • A. thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm.
  • B. thổi từ biển tới đất liền, vào ban đêm.
  • C. thổi từ đất liền ra biển, vào ban ngày.
  • D. thổi từ biển tới đất liền, vào ban ngày.

Câu 15: Gió ẩm gặp núi, vượt lên cao, nếu ở độ cao 200m, nhiệt độ của không khí trong gió là 30oC thì lên tới độ cao 2000m, nhiệt độ của không khí trong gió sẽ là

  • A. 19,5oC.   
  • B. 19,2oC.   
  • C. 19,7oC.   
  • D. 19,4oC.

Câu 16: Gió fơn khô nóng thổi vào mùa hạ ở vùng Bắc Trung bộ nước ta có hướng

  • A. Tây nam.   
  • B. Đông nam.   
  • C. Tây bắc.   
  • D. Đông bắc.

 

Câu 17:Hiện tượng xảy ra khi nhiệt độ giảm là

  • A. Không khí giữ nguyên trạng thái
  • B. không khí nở ra, tỉ trọng giảm nên khí áp tăng
  • C. không khí co lại, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng
  • D. không khí nở ra, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng

Câu 18: Khi không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp sẽ

  • A. giảm do không khí chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khô
  • B. tăng do mật độ phân tử trong không khí tăng lên
  • C. tăng do không khí chứa nhiều hơi nước nặng hơn không khí khô
  • D. giảm do hơi nước và không khí khô bằng nhau

Câu 19: Gió Tây ôn đới có nguồn gốc xuất phát từ

  • A. các khu áp thấp ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới
  • B. các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo
  • C. các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới
  • D. các khu áp thấp ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo

Câu 20: Gió Mậu dịch ở nửa cầu Bắc thổi theo hướng

  • A. Đông Bắc
  • B. Đông Nam
  • C. Tây Bắc
  • D. Tây Nam

Câu 21: Gió mùa là loại gió

  • A. thổi theo mùa
  • B. thổi quanh năm
  • C. thổi trên cao
  • D. thổi ở mặt đất

Câu 22: Gió nào sau đây thay đổi hướng theo ngày đêm?

  • A. Gió Tây ôn đới
  • B. Gió Mậu dịch
  • C. Gió đất, gió biển
  • D. Gió fơn

Câu 23: Gió Mậu dịch có tính chất

  • A. khô, ít mưa
  • B. ẩm, mưa nhiều
  • C. lạnh, ít mưa
  • D. nóng, mưa nhiều

Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phân bố của khí áp?

  • A. Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường kinh tuyến
  • B. Trên Trái Đất có 7 đai khí áp chính
  • C. Hai đai áp cao được ngăn cách với nhau bởi 1 đai áp thấp
  • D. Gió thường xuất phát từ các áp cao

Câu 25: Sự dịch chuyển các đai áp trên Trái Đất chủ yếu là do

  • A. sự thay đổi độ ẩm
  • B. sự thay đổi của hướng gió mùa
  • C. sự thay đổi nhiệt độ giữa lục địa và đại dương
  • D. chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong năm

Xem thêm các bài Trắc nghiệm địa lý 10, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm địa lý 10 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÝ 10 

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: BẢN ĐỒ

CHƯƠNG 2: VŨ TRỤ, HỆ QUẢ VÀ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT

CHƯƠNG 3: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC QUYỀN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ

CHƯƠNG 5: ĐỊA LÝ DÂN CƯ

CHƯƠNG 6: CƠ CẤU NỀN KINH TẾ

CHƯƠNG 7: ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP

CHƯƠNG 8: ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP

CHƯƠNG 9: ĐỊA LÍ DỊCH VỤ

CHƯƠNG 10: MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

TRẮC NGHIỆM ĐỀ THI

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập