Trắc nghiệm địa 10 Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng (P1)

Dưới đây là câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng (P1). Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức bài học trong chương trình Địa lí lớp 10. Với mỗi câu hỏi, các em hãy chọn đáp án của mình. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết các đáp án. Hãy bắt đầu nào.

Câu 1: Trong việc hình thành đất, thực vật không có vai trò nào

  • A. Cung cấp vật chất hữu cơ.
  • B. Góp phần làm phá huỷ đá.
  • C. Hạn chế sự xói mòn, rửa trôi.
  • D. Phân giải, tổng họp chất mùn.

Câu 2: Vai trò quan trọng của vi sinh vật trong việc hình thành đất

  • A. cung cấp vật chất hữu cơ.
  • B. góp phần làm phá huỷ đá.
  • C. hạn chế sự xói mòn, rửa trôi.
  • D. phân giải, tổng hợp chất mùn.

Câu 3: Tác động quan trọng nhất của sinh vật đối với việc hình thành đất là

  • A. làm đá gốc bị phá huỷ.
  • B. cung cấp chất hữu cơ.
  • C. cung cấp chất vô cơ.         
  • D. tạo các vành đai đất.

Câu 4: Vai trò của địa hình trong việc hình thành đất là

  • A. cung cấp chất hữu cơ.        
  • B. cung cấp chất vô cơ.
  • C. tạo các vành đai đất.
  • D. làm phá huỷ đá gốc.

Câu 5: Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất là

  • A. Đá mẹ.  
  • B. Khí hậu.
  • C. Địa hình.
  • D. Sinh vật.

Câu 6:  Nguyên nhân do đâu mà các tỉnh miền núi phía Bắc của nước ta thường bị lũ quét?

  • A. Địa hình dốc, dễ xói mòn, mất lớp phủ thực vật.
  • B. Địa hình dốc, tầng đất mỏng, ít chất dinh dưỡng.
  • C. Địa hình thấp, trũng, có nhiều sông lớn.
  • D. Địa hình thấp, đất phù sa màu mỡ.

Câu 7: Thổ nhưỡng là

  • A. Lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa , được hình thanh từ quá trinh phong hóa đá.
  • B. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa , được đặc trưng bởi độ phì.
  • C. Lớp vật chất vụn bở , trên đó con người tiến hành các hoạt động trồng trọt.
  • D. Lớp vật chất tự nhiên , được con người cải tạo và đưa vào sản xuất nông nghiệp.

Câu 8: Tác động nào sau đây không phải là tác động tích cực của con người đến sự hình thành đất?

  • A. Thau chua, rửa mặn.
  • B. Bón phân, cải tạo đất.
  • C. Đốt rừng làm rẫy.
  • D. Trồng rừng.

Câu 9: Độ phì của đất là

  • A. Khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cho thực vật
  • B. Độ tơi xốp của đất, trên đó thực vật có thể sinh trưởng và phát triển.
  • C. Lượng chất hữu cơ trong đất để cung cấp chất dinh dưỡng cho thực vật.
  • D. Lượng chất vi sinh trong đất.

Câu 10: Đất mẹ là nguồn cung cấp chất vô cơ trong đất, có vai trò quyết định tới

  • A. Độ tơi xốp của đất.
  • B. Lượng chất dinh dưỡng trong đất.
  • C. Thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất.
  • D. Khả năng thẩm thấu nước và không khí của đất.

Câu 11: Tác động trước tiên của nhiệt và ẩm tới quá trình hình thành của đất là

  • A. Làm cho đá gốc bị phá hủy thành các sản phẩm phong hóa.
  • B. Giúp hòa tan, rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong các tầng đất.
  • C. Tạo môi trường để vi sinh vật phân giải và tổng hợp chất hữu cơ trong đất.
  • D. Giúp cho đất chở nên tơi xốp hơn.

Câu 12: Trong quá trình hình thành đất, vi sinh vật có vai trò

  • A. Cung cấp vật chất vô cơ cho đất.
  • B. Phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn.
  • C. Bám vào các khe nứt của đá, làm phá hủy đá.
  • D. Hạn chế việc sói mòn đất và góp phần làm biến đổi tính chất của đất.

Câu 13: Ở vùng núi cao, nhiệt độ thấp nên

  • A. Quá trình phá hủy đá xảy ra chậm, làm cho quá trình hình thành đất yếu.
  • B. Quá trình phá hủy đá xảy ra nhanh, lớp đất phủ dày.
  • C. Quá trình phá hủy đá không diễn ra được, không có lớp đất phủ lên bề mặt.
  • D. Đá bị phá hủy rất nhanh, lớp đất phủ trên bề mặt rất dày.

Câu 14: Ở đồng bằng, tầng đất thường dày và giàu chất dinh dưỡng do

  • A. phong hóa diễn ra mạnh.
  • B. thảm thực vật đa dạng.
  • C. thường xuyên bị ngập nước.
  • D. quá trình bồi tụ chiếm ưu thế.

Câu 15: Lớp phủ thực vật có tác dụng như thế nào đến sự hình thành đất?

  • A. Hạn chế xói mòn đất.
  • B. Phá hủy đá gốc.
  • C. Tích tụ vật chất.
  • D. Phân giải chất hữu cơ.

Câu 16: Vùng có tuổi đất già nhất là

  • A. nhiệt đới.
  • B. cực.
  • C. ôn đới.
  • D. cận cực.

Câu 17: Vùng có tuổi đất trẻ nhất là

  • A. nhiệt đới.
  • B. cực.
  • C. ôn đới.
  • D. chí tuyến.

Câu 18: Tác động nào sau đây không phải là tác động tiêu cực của con người đến sự hình thành đất?

  • A. Thau chua, rửa mặn.
  • B. Bón phân hóa học.
  • C. Đốt rừng làm rẫy.
  • D. Sử dụng thuốc trừ sâu.

Câu 19: Hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp của con người đã làm

  • A. biến đổi tính chất đất.
  • B. đất ngày càng màu mỡ.
  • C. đất bị nhiễm độc.
  • D. đất dễ bị xói mòn, sạc lở.

Câu 20: Việt Nam là đất nước nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa thì đất sẽ có những đặc điểm nào sau đây?

  • A. phong hóa mạnh, tầng đất dày.
  • B. đất yếu, tầng đất mỏng.
  • C. tuổi đất già.
  • D. tuổi đất trẻ.

Câu 21: Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm, loại đất nào được hình thành?

  • A. Đất feralit.
  • B. Đất Pốt-dôn.
  • C. Đất đen.
  • D. Đất đài nguyên.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm địa lý 10, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm địa lý 10 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÝ 10 

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: BẢN ĐỒ

CHƯƠNG 2: VŨ TRỤ, HỆ QUẢ VÀ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT

CHƯƠNG 3: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC QUYỀN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ

CHƯƠNG 5: ĐỊA LÝ DÂN CƯ

CHƯƠNG 6: CƠ CẤU NỀN KINH TẾ

CHƯƠNG 7: ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP

CHƯƠNG 8: ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP

CHƯƠNG 9: ĐỊA LÍ DỊCH VỤ

CHƯƠNG 10: MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

TRẮC NGHIỆM ĐỀ THI

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập