Câu 1: Các loại gió nào dưới đây biểu hiện cho quy luật địa đới ?
- A. Gió mậu dịch, gió mùa, gió tây ôn đới .
- B. Gió mùa, gió tây ôn đới, gió fơn.
- C. Gió mậu dịch, gió đông cực, gió fơn.
-
D. Gió mậu dịch, gió tây ôn đới, gió đông cực.
Câu 2: Ọuy luật nào sau đây đồng thời do cả nội lực và ngoại lực tạo nên
- A. Địa đới.
- B. Địa ô
- C. Đai cao.
-
D. Thống nhất.
Câu 3: quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của các đối tượng địa lí theo
-
A. vĩ độ.
- B. Độ cao
- C. kinh độ.
- D. Các mùa
Câu 4: Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí từ Xích đạo đên cực là biểu hiện của quy luật
-
A. địa đới.
- B. địa ô.
- C. thống nhất.
- D. đai cao.
Câu 5: Quy luật địa đới có biểu hiện nào dưới đây ?
- A. Vòng tuần hoàn của nước.
- B. Các hoàn lưu trên đại dương.
-
C. Các đai khí áp và các đới gió trên trái đất.
- D. Các vanh đai đất và thực vật theo độ cao.
Câu 6: Nguyên nhân chính nào tạo nên quy luật địa ô?
-
A. Do sự phân bố đất liền và biển, đại dương.
- B. Sự thay đổi lượng bức xạ mặt trời theo vĩ độ.
- C. Ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến.
- D. Hoạt động của các đới gió thổi thường xuyên trên Trái Đất
Câu 7: Nguyên nhân sâu xa tạo nên quy luật phi địa đới là
- A. Sự chuyển động của các dòng biển nóng, lạnh ngoài đại dương đã ảnh hưởng tới khí hậu của các vùng đất ve bờ.
- B. Độ dốc và hướng phơi của địa hình làm thay đổi lượng bức xạ mặt trời ở các vùng núi.
-
C. Năng lượng bên trong trái đất đã phân chia trái đất ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao.
- D. Năng lượng bên ngoai trái đất đã sinh ra ngoại lực làm hình thành nhiều dạng địa hình khác nhau trên bề mặt trái đất.
Câu 8: Nguyên nhân tạo nên các đai cao ở miền núi là
-
A. Sự giảm nahnh nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa theo độ cao.
- B. Sự giảm nhanh lượng bức xạ mặt trời tiếp nhận theo độ cao.
- C. Sự giảm nhanh nhiệt độ, khí áp và mật độ không khí theo độ cao.
- D. Sự giảm nhanh nhiệt độ, độ ẩm và mật độ không khí theo độ cao .
Câu 9: Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là
- A. Sự phân bố của các vanh đai nhiệt theo độ cao.
- B. Sự phân bố của các vanh đai khí áp theo độ cao.
- C. Sự phân bố của các vanh đai khí hậu theo độ cao.
-
D. Sự phân bố của cac vanh đai đất và thực vật theo độ cao
Câu 10: Trong tự nhiên, các thành phần xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau là biểu hiện của quy luật
- A. địa đới.
- B. địa ô.
-
C. thống nhất.
- D. đai cao.
Câu 11: Nguyên nhân chính tạo nên quy luật địa ô là
- A. ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo chiều kinh tuyến.
-
B. sự phân bố đất liền và biển, đại dương.
- C. Sự hình thành của các vanh đai đảo, quần đảo ven các lục địa.
- D. Các loại gió thổi theo chiều vĩ tuyến đưa ẩm từ biển vào đất liền.
Câu 12: Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là
- A. Sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm theo kinh độ.
- B. Sự thay đổi của lượng mưa theo kinh độ.
-
C. Sự thay đổi các kiểu thực vật theo kinh độ.
- D. Sự thay đổi các nhôm đất theo kinh độ.
Câu 13: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo
-
A. vĩ độ.
- B. kinh độ.
- C. độ cao địa hình.
- D. vị trí gần hay xa đại dương.
Câu 14: Vòng đai nóng trên Trái Đất
-
A. nằm giữa các đường đẳng nhiệt +200 của tháng nóng nhất.
- B. nằm từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
- C. nằm trong khoảng từ vĩ tuyến 50 B đến vĩ tuyến 50N
- D. nằm giữa hai đường đẳng nhiệt năm +200 của hai bán cầu.
Câu 15: Sự phân bố nhiệt trên Trái Đất được phân biệt bởi các vòng đai:
-
A. Vòng đai nóng, hai vòng đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh.
- B. Vòng đai nóng, vòng đai ôn hòa, vòng đai lạnh.
- C. Hai vòng đai nóng, hai vòng đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh.
- D. Hai vòng đai nóng, vòng đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh.
Câu 16: Quy luật địa ô sự thay đổi có quy luật của các đối tượng địa lí theo
- A. vĩ độ.
- B. Độ cao
-
C. kinh độ.
- D. Các mùa
Câu 17: Nguyên nhân chính gây ra tính địa đới là
-
A. Trái Đất hình cầu, lượng bức xạ mặt trời giảm dần từ Xích đạo về hai cực.
- B. Sự phân bố theo đới của lượng bức xạ mặt trời.
- C. Sự phân phối không đều của lượng bức xạ mặt trời trên Trái Đất.
- D. Sự thay đổi theo mùa của lượng bức xạ mặt trời.
Câu 18: Trên bề mặt Trái Đất, ở mỗi bán cầu, từ cực về Xích đạo có các đai khí áp phân bố theo thứ tự như thế nào?
-
A. Áp cao cực, áp thấp ôn đới, áp cao chí tuyến, áp thấp xích đạo.
- B. Áp cao cực, áp cao ôn đới, áp thấp chí tuyến, áp thấp xích đạo.
- C. Áp thấp cực, áp thấp ôn đới, áp cao chí tuyến, áp cao xích đạo.
- D. Áp cao cực, áp thấp ôn đới, áp cao chí tuyến, áp cao xích đạo.
Câu 19: Trên bề mặt Trái Đất, ở mỗi bán cầu, từ cực về Xích đạo có các loại gió được phân bố theo thứ tự như thế nào?
-
A. Gió Đông, gió Tây ôn đới, gió Tín phong.
- B. Gió cực, gió ôn đới, gió nhiệt đới.
- C. Gió Đông, gió Tây, gió Đông.
- D. Gió cực, gió Tây, gió Tín phong.
Câu 20: Từ cực về Xích đạo, lần lượt các đới đất có sự phân bố ra sao?
-
A. Đài nguyên, pốt dôn, thảo nguyên, hoang mạc, đỏ vàng cận nhiệt và feralit.
- B. Đài nguyên, pốt dôn, hoang mạc, thảo nguyên, đỏ vàng cận nhiệt và feralit.
- C. Pốt dôn đài nguyên, thảo nguyên, hoang mạc, đỏ vàng cận nhiệt và feralit.
- D. Pốt dôn đài nguyên, thảo nguyên, hoang mạc, đỏ vàng cận nhiệt và feralit.
Câu 21: Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là do
-
A. nguồn năng lượng bên trong Trái Đất.
- B. sự vận động tự quay của Trái Đất.
- C. dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ mặt trời.
- D. các tác nhân ngoại lực như gió, mưa.
Câu 22: Biểu hiện nào là rõ nhất của quy luật đai cao?
-
A. Sự phân bố các vành đai đất và thực vật theo độ cao.
- B. Sự phân bố các vành đai khí hậu theo độ cao.
- C. Sự phân bố các vành đai nhiệt theo độ cao.
- D. Sự phân bố các vành đai khí áp theo độ cao.