Trắc nghiệm địa lí 10: Cấu trúc của trái đất, các quyển của lớp vỏ địa lý (P1)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm đại lí 10: Cấu trúc của trái đất, các quyển của lớp vỏ địa lý (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1:  Các khu khí áp thấp thường là nơi có lượng mưa lớn trên thế giới vì?

  • A. Không khí ở đó loãng, dễ bị lạnh hơi nước ngưng tụ sinh ra mưa
  • B. Không khí ở đó bị đẩy lên cao hơi nước gặp lạnh ngưng tụ sinh ra mưa
  • C. Nơi đây nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn nhiệt độ cao nước bốc hơi nhiều sinh ra mưa
  • D. Nơi đây nhận được rõ ẩm từ các nơi thổi đến mang theo mưa

Câu 2: Ngoại lực là?

  • A. Lực phát sinh từ lớp vỏ trái đất.
  • B. Lực phát sinh từ bên trong trái đất.
  • C. Lực phát sinh từ các thiên thể trong hệ mặt trời.
  • D. Lực phát sinh từ bên ngoài trên bề mặt trái đất.

Câu 3: Thổ nhưỡng là?

  • A. Lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa, được hình thanh từ quá trinh phong hóa đá.
  • B. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì.
  • C. Lớp vật chất vụn bở, trên đó con người tiến hành các hoạt động trồng trọt.
  • D. Lớp vật chất tự nhiên, được con người cải tạo và đưa vào sản xuất nông nghiệp.

Câu 4: Trái đất gồm 3 lớp, từ ngoai vào trong bao gồm?

  • A. Lớp vỏ trái đất, lớp Manti trên, lớp nhân trong.
  • B. Lớp vỏ trái đất, lớp Manti, lớp nhân trong.
  • C. Lớp nhân trong. Lớp Manti, lớp vỏ lục địa.
  • D. Lớp Manti, lớp vỏ lục địa, lớp nhân.

Câu 5: Phân bố của các thảm thực vật trên trái đất thể hiện rõ ở sự thay đổi theo?

  • A. Độ cao và hướng sườn của địa hình.
  • B. Vị trí gần hay xa đại dương
  • C. Vĩ độ và độ cao địa hình
  • D. Các dạng địa hình (đồi núi, cao nguyên,...)

Câu 6: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác:

  • A. Địa luỹ là bộ phận trồi lên giữa hai đường đứt gãy
  • B. Địa luỹ là bộ phận sụt xuống giữa hai đường đứt gãy
  • C. Dãy núi Con Voi là 1 địa luỹ điển hình ở Việt Nam
  • D. Các dãy địa luỹ thường xuất hiện ở những nơi hiện tượng đứt gãy diễn ra với cường độ lớn

Câu 7: Công đoạn sản xuất nông nghiệp nào dưới đây làm thay đổi tinh chất đất nhiều nhất?

  • A. Cày bừa
  • B. Làm cỏ
  • C. Bón phân
  • D. Gieo hạt

Câu 8: Trên bề mặt trái đất, theo chiều kinh tuyến, nơi có lượng mưa nhiều nhất là?

  • A. Vùng xích đạo.
  • B. Vùng chí tuyến.
  • C. Vùng ôn đới.
  • D. Vùng cực.

Câu 9: Nguồn nhiệt chủ yếu cung cấp cho không khí ở tầng đối lưu là?

  • A. Do khí quyển hấp thụ trực tiếp từ bức xạ mặt trời.
  • B. Nhiệt của bề mặt trái đất được mặt trời đốt nóng.
  • C. Do các phản ứng hóa học từ trong lòng đất.
  • D. Do hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người.

Câu 10: Trong vùng ôn đới chủ yếu có các kiểu thảm thực vật.

  • A. Thảo nguyên, rừng cận nhiệt ẩm, rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt.
  • B. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc.
  • C. Rừng lá kim, thảo nguyên, rừng cận nhiệt ẩm.
  • D. Rừng lá kim, rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên.

Câu 11: Nhận định nào dưới đây đúng?

  • A. Khí áp tăng làm cho nhiệt độ không khí tăng.
  • B. Khí áp tăng làm cho nhiệt độ không khí giảm.
  • C. Nhiệt độ không khí tăng làm cho khí áp tăng.
  • D. Nhiệt độ không khí tăng làm cho khí áp giảm. 

Câu 12: Phần lớn lãnh thổ nước Hà Lan nằm dưới mực nước biển, đó là hậu quả của?

  • A. Hiện tượng uốn xếp.
  • B. Hiện tượng đứt gãy.
  • C. Động đất, núi lửa.
  • D. Vận động nâng lên, hạ xuống

Câu 13:  Kiểu khí hậu địa trung hải có đặc điểm nổi bật so với các kiểu khí hậu khác là?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất.
  • B. Lượng mưa trung bình năm nhỏ nhất.
  • C. Biên độ nhiệt độ giữa các tháng trong năm cao nhất.
  • D. Mưa tập trung vào mùa đông.

Câu 14: Những vùng bất ổn của trái đất thường nằm ở?

  • A. Trên các lục địa.
  • B. Giữa các đại dương.
  • C. Các vùng gần cực.
  • D. Vùng tiếp xúc các mảng kiến tạo.

Câu 15: Sóng biển là?

  • A. Hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
  • B. Sự chuyển động của nước biển từ ngoai khơi xô vào bờ.
  • C. Hình thức dao động của nước biển theo chiều ngang.
  • D. Sự di chuyển của các biển theo các hướng khác nhau

Câu 16: Độ phì của đất là:

  • A. Khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cho thực vật.
  • B. Độ tơi xốp của đất , trên đó thực vật có thể sinh trưởng và phát triển.
  • C. Lượng chất hữu cơ trong đất để cung cấp chất dinh dưỡng cho thực vật.
  • D. Lượng chất vi sinh trong đất. 

Câu 17: Thành phần không khí trên Trái Đất bao gồm :

  • A. Gồm có khí nitơ, ôxi, hơi nước và các khí khác trong đó khí ôxi chiếm tỉ lệ lớn nhất
  • B. Chỉ có khí, ôxi và hơi nước trong đó khí nitơ chiếm tỉ lệ lớn nhất
  • C. Gồm có khí nitơ, ôxi, hơi nước và các khí khác trong đó khí nitơ chiếm tỉ lệ lớn nhất
  • D. Gồm có khí nitơ, ôxi và các khí khác trong đó có khí nitơ chiếm tỉ lệ lớn nhất

Câu 18: Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông I-ê-nít-xây là

  • A. nước mưa.
  • B. băng tuyết tan.
  • C. nước các hồ, đầm.
  • D. nước ngầm. 

Câu 19: Vào mùa hạ giải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho nhiều vùng ở nước ta giải hội tụ nhiệt đới được hình thành do sự tiếp xúc của 2 khối khí là?

  • A. Ôn đới hải dương và chí tuyến hải dương.
  • B. Chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa.
  • C. Chí tuyến hải dương và xích đạo hải dương.
  • D. Xích đạo hải dương bán cầu Bắc và xích đạo hải dương bán cầu Nam.

Câu 20: Động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở?

  • A. nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh.
  • B. nơi tiếp xúc của mảng Âu - Á với các mảng xung quanh.
  • C. nơi tiếp xúc của mảng Phi với các mảng xung quanh.
  • D. Động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ởnơi tiếp xúc của mảng Ấn Độ - Australia với các mảng xung quanh.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm địa lý 10, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm địa lý 10 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÝ 10 

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: BẢN ĐỒ

CHƯƠNG 2: VŨ TRỤ, HỆ QUẢ VÀ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT

CHƯƠNG 3: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC QUYỀN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ

CHƯƠNG 5: ĐỊA LÝ DÂN CƯ

CHƯƠNG 6: CƠ CẤU NỀN KINH TẾ

CHƯƠNG 7: ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP

CHƯƠNG 8: ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP

CHƯƠNG 9: ĐỊA LÍ DỊCH VỤ

CHƯƠNG 10: MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

TRẮC NGHIỆM ĐỀ THI

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập