Trắc nghiệm địa lí 10: Địa lý dịch vụ (P2)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm đại lí 10: Địa lý dịch vụ (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Quy luật hoạt động của thị trường là: 

  • A. Cung – cầu
  • B. Cạnh tranh
  • C. Tương hỗ
  • D. Trao đổi 

Câu 2: Để phát triển kinh tế, văn hóa miền núi, giao thông vận tải phải đi trước một bước không phải vì:

  • A. Thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế ở miền núi.
  • B. Tạo ra khối lượng vật chất lớn cho xã hội.
  • C. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên, phát triển văn hóa vùng sâu vùng xa, củng cố an ninh quốc
  • D. Thúc đẩy giao lưu giữa vùng các vùng miền núi, miền núi với đồng bằng, vừa cung ứng nguyên vật liệu vừa đưa sản phẩm ra thị trường tiêu thụ

Câu 3: Vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ là ưu điểm của ngành giao thông vận tải?

  • A. Đường ô tô.
  • B. Đường sắt. 
  • C. Đường sông.
  • D. Đường ống. 

Câu 4: Trình độ phát triển kinh tế, năng suất lao động xã hội ảnh hưởng đến?

  • A. Sự phân bố các mạng lưới dịch vụ.
  • B. Nhịp điệu phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.
  • C. Đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.
  • D. Sức mua và nhu cầu dịch vụ. 

Câu 5: Ý nào dưới đây không phải là vai trò của hoạt động thương mại?

  • A. Điều tiết sản xuất.
  • B. Thúc đẩy sản xuất hàng hóa.
  • C. Phân tích thị trường trong nước và quốc tế.
  • D. Hướng dẫn tiêu dùng. 

Câu 6: Ở miền núi, ngành giao thông vận tải kém phát triển chủ yếu do?

  • A. Địa hình hiểm trở.
  • B. Khí hậu khắc nghiệt.
  • C. Dân cư thưa thớt.
  • D. Khoa học kĩ thuật chưa phát triển.

Câu 7: Nội thương phát triển có vai trò thúc đẩy sự phân công lao động theo vùng, nguyên nhân vì:

  • A. Nội thương cung cấp nhiều mặt hàng phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của người dân.
  • B. Nội thương thúc đẩy sự trao đổi thế mạnh về hàng hóa giữa các vùng.
  • C. Nội thương chỉ phát triển ở những khu vực tập trung dân cư đông đúc.
  • D. Những khu vực kinh tế năng động có ngành nội thương phát triển mạnh.

Câu 8: Ý nào dưới đây không thuộc vai trò của các ngành dịch vụ?

  • A. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất.
  • B. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm.
  • C. Tạo ra một khối lượng của cải lớn cho xã hội.
  • D. Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên và các di sản văn hóa ,lịch sử ,các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại. 

Câu 9: Tại sao các ngành công nghiệp nhẹ thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển?

  • A. Đây là ngành đem lại hiệu quả kinh tế cao
  • B. Phù hợp với điều kiện của các nước đang phát triển
  • C. Đây là những ngành tạo tiền đề để thực hiện công nghiệp hóa
  • D. Do sự phân công lao động quốc tế

Câu 10: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là?

  • A. Chất lượng của dịch vụ vận tải.
  • B. Khối lượng vận chuyển.
  • C. Khối lượng luân chuyển.
  • D. Sự chuyển chở người và hàng hóa.

Câu 11: Nhược điểm chính của ngành vận tải đường sắt là?

  • A. Đòi hỏi đầu tư lớn để lắp đặt đường ray.
  • B. Đầu tư lớn để xây dựng hệ thống nhà ga.
  • C. Chỉ hoạt động được trên các tuyến đường cố định có đặt sẵn đường ray.
  • D. Tốc độ vận chuyển nhanh, an toàn cao. 

Câu 12: Trình độ phát triển kinh tế, năng suất lao động xã hội ảnh hưởng đế?

  • A. Sự phân bố các mạng lưới dịch vụ.
  • B. Nhịp điệu phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.
  • C. Đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.
  • D. Sức mua và nhu cầu dịch vụ.

Câu 13: Tại sao giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội?

  • A. Phục vụ nhu cầu đi lại của con người giữa các vùng trong nước và giữa các quốc gia
  • B. Gắn kết nền kinh tế trong nước với nền kinh tế của các quốc gia khác trên thế giới
  • C. Tạo điều kiện hình thành các khu công nghiệp, các vùng sản xuất chuyên môn hóa
  • D. Tạo mối quan hệ kinh tế xã hội giữa các vùng trong nước và giữa các nước trên thế giới

Câu 14: Nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải là?

  • A. Sự phất triển và phân bố ngành cơ khí vận tải.
  • B. Sự phát triển và phân bố ngành cơ khí vận tải.
  • C. Mối quan hệ kinh tế giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ.
  • D. Trình độ phát triển công nghiệp của một vùng.

Câu 15: Ở Nhật Bản vận tải đường biển phát triển nhất, nguyên nhân chính là do:

  • A. Nhật Bản là một quần đảo, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh.
  • B. Có địa hình núi và cao nguyên chiếm đa số.
  • C. Nhật Bản đang dẫn đầu thế giới về ngành công nghiệp đóng tàu
  • D. Có nhiều hải cảng lớn. 

Câu 16: Ngành dịch vụ nào dưới đây không thuộc nhóm ngành dịch vụ kinh doanh:

  • A. Giao thông vận tải
  • B. Tài chính
  • C. Bảo hiểm
  • D. Các hoạt động đoàn thể

Câu 17: Đường hàng không có khối lượng hàng hóa luân chuyển nhỏ nhất vì?

  • A. Cự li vận chuyển nhỏ nhất.
  • B. Khối lượng vận chuyển rất nhỏ.
  • C. Sự phát triển còn hạn chế.
  • D. Xuất nhập khẩu hàng hóa qua hàng không chưa phát triển.

Câu 18: Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng lớn tới phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải thể hiện ở?

1. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải

2. Công tác thiết kế và khai thác công trình vận tải

3. Hoạt động của các phương tiện vận tải

4. Không ảnh hưởng đến sự có mặt và vai trò của các loại hình giao thông vận tải

5. Ảnh hưởng rất lớn đến thiết kế các phương tiện vận tải.

Có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 19: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ?

  • A. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.
  • B. Di tích lịch sử văn hóa.
  • C. Quy mô, cơ cấu dân số.
  • D. Mức sống và thu nhập của người dân.

Câu 20: Sự phát triển của ngành dầu mỏ, khí đốt thường gắn liền với loại hình vận tải nào dưới đây?

  • A. Đường sắt.
  • B. Đường ô tô.
  • C. Đường biển.
  • D. Đường ống. 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm địa lý 10, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm địa lý 10 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÝ 10 

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: BẢN ĐỒ

CHƯƠNG 2: VŨ TRỤ, HỆ QUẢ VÀ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT

CHƯƠNG 3: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC QUYỀN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ

CHƯƠNG 5: ĐỊA LÝ DÂN CƯ

CHƯƠNG 6: CƠ CẤU NỀN KINH TẾ

CHƯƠNG 7: ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP

CHƯƠNG 8: ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP

CHƯƠNG 9: ĐỊA LÍ DỊCH VỤ

CHƯƠNG 10: MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

TRẮC NGHIỆM ĐỀ THI

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập