Trắc nghiệm địa lí 10: Địa lý nông nghiệp (P1)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm đại lí 10: Địa lý nông nghiệp (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Một trong những vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi đối với đời sống con người là

  • A. Cung cấp nguyên liệu để sản xuất ra các mặt hàng tiêu dùng.
  • B. Cung cấp nguồn thực phẩm có dinh dưỡng cao.
  • C. Cung cấp nguồn gen quý hiếm.
  • D. Cung cấp nguồn đạm động vật bổ dưỡng , dễ tiêu hóa , không gây béo phì.

Câu 2: Nhân tố tác động đến việc lựa chọn nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất, cơ cấu ngành công nghiệp là?

  • A. Tự nhiên.
  • B. Vị trí địa lí.
  • C. Kinh tế - xã hội.
  • D. Con người. 

Câu 3: Phân bố gia cầm khá với phân bố của chăn nuôi châu, bò, dê, cừu là?

  • A. Gắn với các vùng sản xuất lương thực thâm canh .
  • B. Gắn với các vùng trồng rau quả.
  • C. Gắn với các vùng nuôi trồng thủy sản.
  • D. Gắn với các đô thị - nơi có thị trường tiêu thụ.

Câu 4: Nguồn thủy sản có được để cung cấp cho thế giới chủ yếu do

  • A. Khai thác từ sông, suối, hồ.
  • B. Nuôi trong các ao, hồ, đầm.
  • C. Khai thác từ biển và đại dương.
  • D. Nuôi trồng trong các biển và đại dương. 

Câu 5: Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp mà không ngành nào có thể thay thế được là?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
  • B. Cung cấp lương thực, thực phẩm đảm bảo sự tồn tại và phát triern của xã hội loài người.
  • C. Tạo việc làm cho người lao động.
  • D. Sản xuất ra những mặt hàng xuất khẩu để tăng nguồn thu ngoại tệ.

Câu 6: Tập quán ăn uống của con người có liên quan rất rõ rệt tới

  • A. Sự phát triển của cây trồng và vật nuôi.
  • B. Các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
  • C. Nguồn lao động của một đất nước.
  • D. Tất cả các ý trên.

Câu 7: Biểu hiện của nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa là?

  • A. Sử dụng nhiều công cụ thủ công và sức người.
  • B. Chủ yếu tạo ta sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ.
  • C. Hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hóa.
  • D. Sản xuất theo lới quảng canh để không ngừng tăng sản xuất.

Câu 8: Sự phát triển và phân bố nhanh chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nhân tố nào sau đây?

  • A. Dịch vụ thú y.
  • B. Thị trường tiêu thụ.
  • C. Cơ sở nguồn thức ăn.
  • D. Giống gia súc, gia cầm.

Câu 9: Tài nguyên rừng của thế giới bị suy giảm nghiêm trọng, chủ yếu là do?

  • A. Chiến tranh.
  • B. Tai biến thiên nhiên.
  • C. Con người khai thác quá mức.
  • D. Thiếu sự chăm sóc và bảo vệ.

Câu 10: Ý nghĩa của việc phân chia các vùng nông nghiệp là?

  • A. Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho mỗi gia đình.
  • B. Tự cung, tự cấp các sản phẩm nông nghiệp trong vùng.
  • C. Phân bố cây trồng, vật nuôi phù hợp với các điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng.
  • D. Loại bỏ được tinh bấp bênh, không ổn định trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 11: Sự phát triển của công nghiệp thực phẩm sẽ có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của ngành nào sau đây ?

  • A. Luyện kim.
  • B. Nông nghiệp.
  • C. Xây dựng.
  • D. Khai thác khoáng sản.

Câu 12: Sự phân bố của ngành công nghiệp nào sau đây không phụ thuộc chặt chẽ vào vị trí nguồn nguyên liệu?

  • A. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
  • B. Công nghiệp điện tử - tin học.
  • C. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • D. Công nghiệp luyện kim.

Câu 13: Ngành công nghiệp nào là tiền đề của tiến bộ khoa học – kĩ thuật?

  • A. Năng lượng.
  • B. Luyện Kim.
  • C. Điện tử-tin học.
  • D. Hóa chất. 

Câu 14:  Khí hậu và nguồn nước có ảnh hưởng rất lớn tới việc?

  • A. Xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi, thời vụ,.. tính ổn định hay bấp bênh của sản xuất nông nghiệp.
  • B. Quy mô sản xuất nông nghiệp.
  • C. Đầu tư cơ sở vật chât cho sản xuất nông nghiệp.
  • D. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 15:  Ở nước ta, chăn nuôi lợn và gia cầm phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Hồng vì?

  • A. Đây là vùng trọng điểm lương thực lớn nhất cả nước, nhu cầu tiêu thụ lớn.
  • B. Thiếu các đồng cỏ tự nhiên.
  • C. Chất lượng đời sống người dân cao nên nhu cầu về thịt lớn.
  • D. Cơ sở dịch vụ thú y phát triển. 

Câu 16: Nhân tố nào nào quyết định sự phân bố các vật nuôi?

  • A. Cơ sở nguồn thức ăn.
  • B. Tập quán chăn nuôi.
  • C. Nguồn giống.
  • D. Cơ sở vật chất kĩ thuật. 

Câu 17: Cây công nghiệp có đặc điểm sinh thái khác cây lương thực là?

  • A. Biên độ sinh thai rộng, không có nhiều đòi hỏi đặc biệt về điều kiện khí hậu và chăm sóc.
  • B. Biên độ sinh thai hẹp, cần những đòi hỏi dặc biệt về nhiệt, ẩm, … chế độ chăm sóc.
  • C. Trồng được ở bất cứ đâu có dân cư và đất trồng.
  • D. Phần lớn là cây ưa khí hậu lạnh, khô, không đòi hỏi đất giâu dinh dưỡng.

Câu 18: Đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp khai thác là

  • A. bao giờ cũng gắn với vùng nguyên liệu.
  • B. gắn với những nơi giao thông phát triển để dễ vận chuyển.
  • C. gắn với thị trường tiêu thụ.
  • D. nằm thật xa khu dân cư

Câu 19: Cây lúa gạo thích hợp với điều kiện sinh thai nào sau đây?

  • A. Khí hậu ẩm, khô,đất màu mỡ.
  • B. Khí hậu nóng, đất ẩm.
  • C. Khí hậu khô, đất thoát nước.
  • D. Khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, đất phù sa.

Câu 20: Điểm giống nhau về vai trò của nghành thủy sản và chăn nuôi là?

  • A. Cung cấp nguồn thực phẩm giâu dinh dưỡng cho con người.
  • B. Cung cấp sức kéo cho trồng trọt.
  • C. Là nguồn phân bón cho trồng trọt.
  • D. Không sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm địa lý 10, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm địa lý 10 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÝ 10 

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: BẢN ĐỒ

CHƯƠNG 2: VŨ TRỤ, HỆ QUẢ VÀ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT

CHƯƠNG 3: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC QUYỀN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ

CHƯƠNG 5: ĐỊA LÝ DÂN CƯ

CHƯƠNG 6: CƠ CẤU NỀN KINH TẾ

CHƯƠNG 7: ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP

CHƯƠNG 8: ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP

CHƯƠNG 9: ĐỊA LÍ DỊCH VỤ

CHƯƠNG 10: MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

TRẮC NGHIỆM ĐỀ THI

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập