Trắc nghiệm sinh học 8 bài 51: Cơ quan phân tích thính giác (P2)

Câu hỏi và bài Trắc nghiệm sinh học 8 bài 51: Cơ quan phân tích thính giác (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Ở tai giữa của chúng ta tồn tại mấy xương?

  • A. 5
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 2

Câu 2: Thứ tự sắp xếp từ ngoài vào trong của chuỗi xương tai như thế nào?

  • A. Xương bàn đạp, xương đe, xương búa
  • B. Xương bàn đạp, xương búa, xương đe
  • C. Xương đe, xương búa, xương bàn đạp
  • D. Xương búa, xương đe, xương bàn đạp

Câu 3: Cấu tạo ngoài của tai gồm:

  • A. Vành tai, ống tai, vòi tai
  • B. Ống tai vòi nhĩ, ốc tai
  • C. Vành tai, ống tai, màng nhĩ
  • D. Vành tai, chuỗi xương tai, ốc tai

Câu 4: Bộ phận nào ngăn cách giữa tai ngoài và tai giữa?

  • A. Màng cơ sở
  • B. Màng tiền đình
  • C. Màng nhĩ
  • D. Màng cửa bầu dục

Câu 5: Tai có chức năng là:

(1) Thu nhận âm thanh

(2) thu nhận hình ảnh

(3) thu nhận cảm giác thăng bằng

(4) tiếp nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian

  • A. 1,2,3
  • B. 1,2,4
  • C. 1,3,4
  • D. 2,3,4

Câu 6: Ráy tai là gì?

  • A. Chất bẩn đọng ở ống tai
  • B. Chất tiết do thành ống tai tiết ra
  • C. Mồ hôi
  • D. Dịch chảy từ trong tai ra

Câu 7: Màng nhĩ có chức năng gì?

  • A. Hứng sóng âm
  • B. Hướng sóng âm
  • C. Chặn sóng âm
  • D. Khuếch đại sóng âm

Câu 8: Tai ngoài được giới hạn với tai giữa bởi bộ phận nào?

  • A. Ống bán khuyên.
  • B. Màng nhĩ.
  • C. Chuỗi tai xương.
  • D. Vòi nhĩ.

Câu 9: Chuỗi xương tai bao gồm

  • A. Xương búa.
  • B. Xương đe.
  • C. Xương bàn đạp.
  • D. Cả 3 xương trên.

Câu 10: Bộ phận nào dưới đây không nằm ở tai trong?

  • A. Xương tai
  • B. Ốc tai
  • C. Ống bán khuyên
  • D. Cơ quan Coocti

Câu 11: Vành tai có vai trò gì trong việc thu nhận âm thanh?

  • A. Hứng sóng âm
  • B. Hướng sóng âm
  • C. Khuếch đại âm thanh
  • D. Che bụi cho tai

Câu 12: Cấu tạo nào của tai giúp đảm bảo áp suất hai bên màng nhĩ luôn được cân bằng?

  • A. Nhờ tai ngoài được giới hạn với tai giữa bởi màng nhĩ
  • B. Nhờ xương búa được gắn với màng nhĩ
  • C. Nhờ khoang giữa tai thông với hầu nhờ vòi nhĩ
  • D. Nhờ màng cửa bầu dục giới hạn tai giữa và tai trong

Câu 13: Điền vào chỗ trống các từ thích hợp: “Sóng âm vào tai làm rung ..(1).., truyền qua..(2).. vào tai trong gây sự chuyển động ngoại dịch rồi nội dịch trong ốc tai màng và tác động lên các ...(3)..của cơ quan Coocti nằm trên..(4)..ở vùng tương ứng với tần số và cường độ của sóng âm làm các tế bào này hung phấn chuyển thành xung thần kinh truyền về vùng thính giác ở thùy thái dương cho ta nhận biết về âm thanh đã phát ra.”

  • A. (1) Màng nhĩ; (2) ống tai; (3) tế bào thụ cảm thính giác; (4) màng cơ sở
  • B. (1) Màng nhĩ; (2) ống tai; (3) chuỗi xương tai; (4) màng cơ sở
  • C. (1) Màng nhĩ; (2) chuỗi xương tai; (3) tế bào thụ cảm thính giác; (4) màng cơ sở
  • D. (1) Màng nhĩ; (2) ống tai; (3) màng cơ sở; (4) tế bào thần kinh thị giác

Câu 14: Ốc tai có chức năng gì?

  • A. Kích thích sóng âm và truyền sóng âm
  • B. Thu nhận kích thích sóng âm
  • C. Truyền sóng âm
  • D. Thu nhận kích thích sóng âm và truyền sóng âm

Câu 15: Chúng ta phải tiếp xúc với nơi có tiếng ồn mạnh hoặc tiếng động mạnh thường xuyên vì:

  • A. Vì làm thủng màng nhĩ dẫn đến nghe không rõ.
  • B. Vì làm giảm tính đàn hổi của màng nhĩ dẫn đến nghe không rõ.
  • C. Vì dễ dẫn đến viêm tai dẫn đến nghe không rõ.
  • D. Vì làm thủng màng nhĩ dẫn đến bị điếc.

Câu 16: Ráy tai là gì?

  • A. Tránh nơi có nhiều tiếng ồn thường xuyên
  • B. Nghe nhạc thường xuyên với tai nghe mở to hết cỡ
  • C. Lấy dáy tai bằng bông tăm mềm
  • D. Đeo dụng cụ bịt tai chuyên dụng khi phải làm việc tại nơi có tiếng động mạnh

Câu 17: Người ta thường làm gì để hạn chế bị “say” khi đi tàu xe?

  • A. Đọc báo
  • B. Xem điện thoại
  • C. Uống cà phê
  • D. Nghe nhạc với âm thanh phù hợp

Câu 18: Nếu âm thanh ở bên phía tai phải thì tai nào nhận được sóng âm trước?

  • A. Tai trái.
  • B. Tai phải.
  • C. Cả hai tai cùng nhận.
  • D. Một trong hai tai.

Câu 19: Trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa là do nguyên nhân nào?

  • A. Do vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luôn cùng chủng loại với nhau.
  • B. Do vi sinh vật gây viêm họng có thể theo vòi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tại vị trí này.
  • C. Do vi sinh vật gây viêm họng có thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây viêm tai giữa.
  • D. Tất cả các phương án trên

Câu 20: Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở bộ phận nào?

  • A. Màng cơ sở
  • B. Màng bên
  • C. Màng tiền đình
  • D. Màng cửa bầu dục

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI

CHƯƠNG 2: VẬN ĐỘNG

CHƯƠNG 3: TUẦN HOÀN

CHƯƠNG 4: HÔ HẤP

CHƯƠNG 5: TIÊU HÓA

CHƯƠNG 6: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

CHƯƠNG 7: BÀI TIẾT

CHƯƠNG 8: DA

CHƯƠNG 9: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN

CHƯƠNG 10: NỘI TIẾT

CHƯƠNG 11: SINH SẢN

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.