BÀI 99: ÔN TẬP CHUNG (2 TIẾT)
- MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Cũng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 1000, nhận biết ý nghĩa của phép nhân, phép chia và vận dụng để giải quyết vấn đề thực tế.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình tam giác, hình tứ giác, khối trụ, khối cầu. Biết kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối tượng thống kê trong một số tính huống đơn giản.
- Phát triển các NL toán học.
- Năng lực:
- Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận
- Năng lực riêng:
- Thông qua các hoạt động: đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000 giải quyết bài toán gắn với tình huống thực tiễn, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hoa toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua các chia sẻ, trao đổi nhóm, đặt câu hỏi phản biện, HS có cơ hội phát triển NL hợp tác, NL giao tiếp toán học.
- Phẩm chất
- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
- Phát triển tư duy toán cho học sinh
- CHUẨN BỊ
- Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2
- Giáo viên:
- Phiếu học tập.
- Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học, giữa giờ học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” cả lớp hoặc theo nhóm. HS nêu yêu cầu và mời bạn đếm theo yêu cầu, chẳng hạn: Đếm từ 107 đến 126; Đếm các số tròn trăm; Điểm cách 5 bắt đầu từ 10; Đếm cách 2 bắt đầu từ 4... C. LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học. b. Cách thức tiến hành: Bài tập 1: Số ? - GV yêu cầu HS quan sát nêu số thích hợp cho ô [?] - HS nói cho bạn nghe vì sao lại chọn số đó. Bài tập 2: a) Tìm số lớn nhất trong các số: 879, 978, 789, 979. b) Tìm số bé nhất trong các số 465, 456,645, 546. c) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn 599, 1000, 769, 687 - GV yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày - HS dưới lớp nhận xét - GV kết luận, kiểm tra đáp án Bài tập 3: a. Tính: 762 + 197 543 – 127 2 x 8 40 : 5 b. Nêu phép nhân hoặc phép chia thích hợp với mỗi tranh vẽ: a) GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. b) HS nêu phép nhân hoặc phép chia thích hợp với mỗi tranh vẽ - GV khuyến khích HS nói tình huống mô tả phép nhân hoặc phép chia vừa viết giúp HS cùng có ý nghĩa phép nhân, phép chia Bài tập 4: Số ? - Cá nhân GV yêu cầu HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh được ghép thành từ những loại hình nào? Có bao nhiêu hình mỗi loại? (HS đếm từng loại hình trong tranh vẽ rồi ghi kết quả vào vở), - HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt theo ngôn ngữ cá nhân Bài tập 5: Ngày thứ nhất của hàng bán được 150 l nước mắm. Ngày thứ hai cửa hàng bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 75 l nước mắm. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm? - GV yêu cầu HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra và giải thích tại sao). - HS trình bày bài giải vào vở - GV niên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý GV yêu cầu HS tính ra nhấp rồi kiểm tra kết quả. D. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập b. Cách thức tiến hành: Bài tập 6: Xem tranh rồi kiểm đếm số lượng mỗi loại nhạc cụ mà các bạn dạng cảm và ghi lại kết quả - GV yêu cầu HS quan sát tranh, kiểm đếm số lượng mỗi loại nhạc cụ mà các bạn đang cầm trên tay rồi ghi lại kết quả. - Dựa vào kết quả đã kiểm đếm nêu nhận xét về số lượng từng loại nhạc cụ mà các bạn đang cầm. E. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Bài học hôm nay, em đã học thêm được điều gì? - Để có thể làm tốt các bài tập trên em nhắn bạn điều gì |
- HS chơi trò chơi “Đố bạn” cả lớp hoặc theo nhóm
- HS nêu số lớn nhất trong các số 879, 978, 789, 979 là: 979. - HS nêu số bé nhất trong các số 465, 456, 645, 546 là: 456. - Các số 599, 1000, 769, 687 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 599, 687, 769, 1000.
HS đặt tính rồi tính a. 762 + 197 = 959 543 – 127 = 416 2 x 8 = 16 40 : 5 = 8 b. 5 x 5 = 25 12 : 2 = 6
- HS nói tình huống mô tả phép nhân hoặc phép chia
- HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh a. Có 3 hình tứ giác Có 4 hình tam giác b. Có 8 khối trụ Có 4 khối cầu
- HS phân tích bài toán: Ngày thứ hai cửa hàng bán được số lít nước mắm là: 150 + 75 = 225 (l) Đáp số: 225 lít
- HS quan sát tranh, kiểm đếm số lượng mỗi loại nhạc cụ: + Trống lục lạc: 5 + Xúc xắc cầm tay: 4 + Trống dài: 1 + Kẻng: 6
- HS chia sẻ cảm nhận |